từ
stringlengths 1
1.45k
⌀ | định nghĩa
stringlengths 3
6.69k
⌀ |
---|---|
cáo giác | đgt. Tố giác tố cáo tội trạng kẻ nào trước cơ quan chức trách: đơn cáo giác. |
cáo lỗi | đg. (trtr.). Xin lỗi xin thứ lỗi. Xin cáo lỗi cùng bạn đọc vì những sai sót của bài báo. |
cáo phó | I. đgt. Báo tin về việc tang: thư cáo phó. II. dt. Bản viết đăng tin tang lễ: đăng cáo phó trên báo đọc cáo phó. |
cáo thị | đgt. (H. thị: cho biết) Nói chính quyền thông báo cho mọi người biết: Uỷ ban huyện đã cáo thị cho nhân dân biết. |
cáo trạng | d. Bản nêu tội trạng. Công tố viên đọc bản cáo trạng. |
cáo từ | đgt. 1. Xin từ chối: bảo việc gì nó cũng cáo từ. 2. Nói lời xin phép ra về: đứng dậy cáo từ chủ nhà. |
cạo | đgt. 1. Cắt sát da tóc hay lông: Cạo đầu; Cạo râu; Cạo lông lợn 2. Làm cho lớp bám vào bên ngoài bong ra: Cạo gỉ; Cạo vôi tường; Cạo lớp sơn ở cửa 3. Mắng nghiêm khắc (thtục): Đi chơi đêm về bị bố cạo cho một mẻ. |
cạo giấy | đg. (kng.). Làm việc bàn giấy trong công sở (hàm ý khinh hoặc mỉa mai). Nghề cạo giấy của công chức. |
cáp | (cable) dt. 1. Dây lớn bện bằng nhiều lần dây kim loại hoặc các loại dây khác có khả năng chịu lực lớn. 2. Loại dây mềm chế tạo từ thép sợi thực vật sợi tổng hợp hoặc sợi khoáng vật để dẫn điện hay các tín hiệu: sợi cáp quang. |
cạp | 1 dt. 1. Đai bằng tre bao quanh mép một số đồ đan lát để cho khỏi bung ra: Cạp rổ; Cạp thúng 2. Vải khâu chung quanh chiếu để cho đẹp: Chiếu có cạp điều 3. Nẹp vải khâu liền vào chỗ thắt lưng của quần hay váy: Luồn dây chun vào cạp quần. // đgt. 1. Đặt đai vào đồ đan lát: Cạp lại cái rổ 2. Khâu vải vào chung quanh chiếc chiếu: Cạp chiếu. " 2 đgt. Đắp thêm đất vào cho vững thêm: Cạp chân dê. // tt. Mới được đắp thêm đất: Đường sụt. đường cạp thùng xe bánh xe bị rê đi (NgTuân)." |
cát | d. 1 Đá vụn thành hạt nhỏ dưới 2 millimet có thành phần chủ yếu là thạch anh và các khoáng vật khác. Bãi cát. Đãi cát lấy vàng. Dã tràng xe cát. 2 Hình hạt rất nhỏ và đều trên mặt hàng dệt do sợi săn co lại tạo thành. Thứ nhiễu nhỏ cát. |
cát cánh | dt. (Cát và cánh là tên cây) Loài thực vật lá hình bồ dục có răng cưa hoa hình chuông rễ dùng làm thuốc: Trầu này têm những vôi tàu giữa đệm cát cánh hai đầu quế cay (cd). |
cát hung | t. (cũ). Lành hoặc dữ (nói khái quát). Bói việc cát hung. |
cát tường | Nh. Cát triệu. " (xã) h. Phù Cát t. Bình Định." |
cau | 1 dt. 1. Loài cây thuộc họ dừa thân cột chỉ có lá ở ngọn quả dùng để ăn trầu: Thiếu đất trồng dừa thừa đất trồng cau (tng) 2. Quả của cây cau dùng để ăn trầu: Yêu nhau cau bảy bổ ba ghét nhau cau bảy bổ ra làm mười. 2 đgt. Nhíu lông mày: Đôi mày cau lại. |
cau có | đg. (hay t.). Nhăn nhó vì khó chịu bực dọc. Cau có với mọi người. Nét mặt cau có. |
cau mày | đgt. Nhíu lông mày tỏ ra rất bực tức: Chợt y cau mày rút một cuốn ra lẩm bẩm (Ng-hồng). |
càu nhàu | đg. Nói lẩm bẩm tỏ ý không bằng lòng. Càu nhàu với bạn. Càu nhàu trong miệng. |
cáu | 1 đgt. Tỏ ra bực tức chực gây gổ chửi mắng đập phá một cách thiếu suy nghĩ: phát cáu Nghe nó nói chút nữa mình nổi cáu thì hỏng việc. " 2 I. dt. Cặn ghét bụi bặm bám vào người hay vật gì: Cáu bám đầy người Chén nhiều cáu. II. tt. Có nhiều cáu bám: ấm chén cáu đen cả chẳng ai dám uống nước." |
cáu kỉnh | đgt. Tỏ vẻ bực tức bằng lời nói gay gắt: Động một tí cũng cáu kỉnh (Tô-hoài). |
cáu tiết | đg. (kng.). Cáu giận vì bị chọc tức có thể dẫn đến những phản ứng hoặc hành vi thô bạo. Bị chạm nọc nó cáu tiết lên. Nói thế dễ làm cho người ta cáu tiết. |
cay | tt. 1. Có vị nồng làm cho tê đầu lưỡi: cay như ớt rượu cay gừng cay muối mặn (tng.). 2. Có cảm giác xót khó chịu ở một số giác quan: mắt cay sè. 3. Xót xa tức tối vì thất bại thua thiệt nặng nề: bị một vố rất cay. 4. Tức tối vì làm không nên chuyện nôn nóng làm cho kì được: ông ta đang cay làm việc đó. |
cay đắng | tt. Xót xa trong lòng: Nỗi lòng càng nghĩ càng cay đắng lòng (K). |
cay độc | t. Có ác ý thâm hiểm làm cho người khác đau đớn xót xa đến cực độ. Lời châm biếm cay độc. |
cay nghiệt | tt. Độc ác khắt khe nghiệt ngã trong đối xử: Bà chủ cay nghiệt ăn ở cay nghiệt Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều (Truyện Kiều). |
cày | dt. Nông cụ dùng sức kéo của trâu bò hay của máy cày để xúc và lật đất: Một cày một cuốc thú nhà quê (NgTrãi). // đgt. 1. Xúc và lật đất bằng cái cày: Cày sâu bừa kĩ phân tro cho đều (cd) 2. Làm cho mặt đất tung lên: Bom đạn địch cày đi cày lại mảnh đất ấy 3. Ra sức làm một việc gì phải vất vả và lâu la (thtục): Anh ấy cày môn toán suốt đêm qua. |
cày bừa | đgt. Làm đất để cấy trồng nói chung: đã cày bừa xong xuôi. |
cày cấy | đgt. Làm những việc chủ yếu trong nông nghiệp: Tháng bảy cày cấy đã xong (cd). |
cáy | d. Cua sống ở nước lợ có một càng rất lớn chân có lông thường dùng làm mắm. Mắm cáy. Nhát như cáy (hết sức nhút nhát). |
cạy | 1 đgt. Làm cho long ra bật ra bằng cách bẩy vào khe hở: cạy nắp hòm cạy cửa. 2 đgt. Lái thuyền sang bên trái: cạy thuyền nhanh kẻo húc vào mỏm đá. |
cắc kè | dt. (động) x. Tắc kè. |
cặc | d. (thgt.). Dương vật. |
căm | 1 đgt. Tức giận ngầm nén dồn trong lòng: Nghe nó nói tôi căm lắm. 2 dt. đphg Nan hoa. |
căm căm | trgt. Nói rét run lên: Rét căm căm mà chỉ có một manh áo mỏng. |
căm hờn | đg. Căm giận và oán hờn sâu sắc. |
căm thù | đgt. Căm giận sôi sục thúc giục phải trả thù: lòng căm thù giặc căm thù sâu sắc. |
cằm | dt. Bộ phận của mặt người do xương hàm dưới tạo nên: Râu ông nọ cắm cằm bà kia (tng). |
cắm trại | đgt. Nói thanh niên học sinh đóng lều ở một nơi để sinh hoạt vui chơi trong ngày nghỉ: Hồi đó là một hướng đạo sinh chủ nhật nào tôi cũng đi cắm trại trên núi với anh em. |
cặm | đg. 1 (ph.). x. cắm. 2 (Goòng xe) bị trật bánh hoặc bị lún lầy không đi được. Xe cặm trên đường lầy. |
cặm cụi | đgt. Chăm chú mải miết làm việc gì: cặm cụi với công việc ở đời được mấy gang tay Hơi đâu cặm cụi cả ngày lẫn đêm (cd.). |
căn | 1 dt. 1. Nhà nhỏ lắm: Hội nghị diễn ra tại một căn lán nhỏ (VNgGiáp) 2. Gian nhà: Ngôi nhà chỉ có hai căn. " 2 dt. (toán) Số mà lũy thừa bậc n bằng số đã cho: 4 là căn bậc 2 cửa 16 2 là căn bậc 3 của 8." |
căn bản | I d. (id.; kết hợp hạn chế). Cái làm nền gốc cái cốt yếu quy định bản chất của sự vật. Về căn bản. Trên căn bản. " II t. Cốt yếu có tác dụng quy định bản chất của sự vật. Sự khác nhau . Vấn đề căn bản." " III p. (dùng phụ trước đg. t.). Về . Ý kiến căn bản giống nhau." |
căn cơ | I. dt. Nền tảng cơ sở vững chắc: Nhà ấy làm ăn có căn cơ. II. tt. Biết lo toan chắt chiu để gây dựng vốn tạo tiền đề làm ăn vững chắc: làm ăn căn cơ một con người căn cơ tính nết căn cơ. |
căn cứ | dt. (H. căn: rễ; cứ: dựa vào) 1. Điều có thể dựa vào chắc chắn: Chúng ta có căn cứ để tin rằng ta được thiên nhiên ưu đãi (PhVĐồng) 2. Nơi tập trung những phương tiện cần thiết cho việc tiến hành chiến tranh: Căn cứ hải quân; Căn cứ không quân 3. Nơi tập trung một lực lượng sẵn sàng chiến đấu: Bộ đội ta vào Tây-bắc mở rộng căn cứ (NgTuân). // đgt. Dựa vào; chiếu theo: Căn cứ vào luật hôn nhân và gia đình. |
căn cước | d. 1 Những đặc điểm để nhận rõ được một người gồm họ và tên ngày và nơi sinh cha mẹ đẻ đặc điểm về nhân dạng v.v. (nói tổng quát). 2 Giấy chứng nhận có ghi rõ căn cước có dán ảnh và lăn tay do chính quyền cấp. |
căn dặn | đgt. Dặn dò tỉ mỉ cẩn thận: căn dặn con cái Thầy giáo căn dặn học trò trước khi đi thi. |
căn nguyên | dt. (H. căn: gốc rễ; nguyên: nguồn) Nguồn gốc của sự việc: Giả hình nam tử ai tường căn nguyên (QÂTK). |
căn tính | dt. (H. căn: gốc rễ; tính: tính chất) Bản tính của con người: Căn tính tiểu tư sản là bấp bênh thiếu kiên quyết (Trg-chinh). |
căn vặn | đg. Hỏi cặn kẽ đến cùng cốt cho lộ ra sự việc. Căn vặn cho ra lẽ. |
cằn cỗi | tt. 1. (Đất đai) rất cằn không chút màu mỡ: Đất cằn cỗi. 2. Trở nên già cỗi không còn khả năng phát triển: Cây cối cằn cỗi. 3. Mất hết cảm xúc tình cảm không có khả năng sáng tạo: Tâm hồn cằn cỗi Tính tình cằn cỗi theo năm tháng. |
cằn nhằn | đgt. Lẩm bẩm để phàn nàn đay nghiến vì bực bội với ai: Chồng về muộn vợ cứ cằn nhằn. |
cắn | 1 đg. 1 Giữ và siết chặt bằng răng hoặc giữa hai hàm thường để làm đứt làm thủng. Cắn miếng bánh. Cắn chặt môi lại. Sâu cắn lúa. Cõng rắn cắn gà nhà (tng.). Cá cắn câu. 2 Làm đau nhức ngứa ngáy như bị cắn. Bị rôm cắn. 3 (kết hợp hạn chế). Khớp vào nhau rất chặt. Bàn đóng cắn mộng. Thúng thóc đầy cắn cạp. 4 (Chất màu) thấm vào và bám chặt. Mực cắn vào giấy khó tẩy. Chất cắn màu. 2 đg. (ph.). Sủa. Tiếng chó cắn. |
cắn câu | đgt. Đã mắc vào mưu cám dỗ của người ta ví như cá tưởng mồi ngon cắn bập phải lưỡi câu: Lão ta đã cắn câu rồi bây giờ phụ thuộc ở chúng ta Cá cắn câu biết đâu mà gỡ Chim vào lồng biết thuở nào ra (cd.). |
cắn cỏ | đgt. x. Cắn rơm cắn cỏ. |
cắn răng | đg. Nghiến hai hàm răng lại để cố chịu đựng nỗi đau đớn; cố gắng chịu đựng nỗi đau không nói ra. Cắn răng chịu đau. Khổ đến mấy cũng cắn răng mà chịu. |
cắn rứt | đgt. Day dứt trong lòng không sao yên được: lương tâm bị cắn rứt. |
cắn xé | đgt. Xung đột nói xấu nhau vì tranh giành thứ gì: Anh em ruột vì tranh gia tài mà cắn xé nhau. |
cặn | d. Tạp chất trong nước lắng xuống đáy vật đựng. Uống nước chừa cặn (tng.). Cơm thừa canh cặn*. |
cặn bã | dt. Cái vô dụng xấu xa thấp hèn đáng bỏ đi ví như phần cặn và bã sau khi đã chắt lọc lấy hết tinh chất: trừ bỏ cặn bã văn chương cặn bã phần tử cặn bã trong xã hội. |
cặn kẽ | tt trgt. Kĩ lưỡng từng li từng tí: Dặn dò cặn kẽ; Lời dạy bảo cặn kẽ. |
căng | 1 d. Trại tập trung (dưới thời thực dân Pháp) để giam giữ nhiều người. 2 I đg. 1 Kéo cho thật thẳng ra theo bề dài hoặc theo mọi hướng trên một bề mặt. Căng dây. Căng mặt trống. Gió căng buồm. 2 Tập trung sức hoạt động đến cao độ vào một hướng nhất định. Căng hết sức ra mà làm. Căng mắt nhìn trong bóng tối. " II t. 1 Ở trạng thái dãn thẳng ra đến mức cao nhất do sức kéo hoặc do lực ép từ bên trong. như dây đàn. Quả bóng bơm rất căng. Vú căng sữa. 2 (kng.). Như căng thẳng. Đầu óc rất căng. Làm việc căng. Tình hình căng. 3 (Đường đạn đường bóng) thẳng vì được phóng mạnh. Phát bóng rất căng." |
căng thẳng | tt. 1. Tập trung sự chú ý ở mức độ cao trong suy nghĩ trong công việc: đầu óc căng thẳng làm việc quá căng thẳng. 2. Có mâu thuẫn phát triển cao rất gay cấn đang có nguy cơ bùng nổ: Quan hệ hai nước rất căng thẳng Tình hình ngày một căng thẳng hơn. |
cẳng | 1 dt. 1. Phần của chi dưới từ đầu gối xuống đến cổ chân: Đi xa mỏi cẳng 2. Chân động vật: Cẳng bò. 2 dt. Gốc một số cây nhỏ: Phơi khô cẳng cà để làm củi. |
cẳng tay | d. (kng.). Phần của chi trên từ khuỷu đến cổ tay. Bắc thang lên đến tận trời Bắt ông Nguyệt Lão đánh mười cẳng tay (cd.). |
cắp | 1 đgt. 1. Kẹp cánh tay vào nách hoặc bên sườn: cắp sách đến trường. 2. Kẹp chặt bằng móng vuốt càng mỏ: Diều cắp gà bị cua cắp. " 2 đgt. Lấy của người khác một cách lén lút vụng trộm: ăn cắp lấy cắp kẻ cắp." |
cặp | 1 dt. Hai người hoặc hai vật có liên quan chặt chẽ với nhau: Cặp vợ chồng; Cặp gà; Cặp áo. " 2 dt. Đồ dùng có một hay nhiều ngăn có thể mở ra gấp vào thường làm bằng da hoặc giấy bồi hoặc vải giả da để đựng sách vở giấy tờ...: Học sinh cắp cặp đi học; ông bộ trưởng quên cái cặp trên ô-tô." " 3 dt. Đồ dùng gồm hai thanh cứng để kẹp để gắp: Cái cặp tóc; Cái cặp gắp than." " 4 dt. Quang gồm những thanh tre cứng dùng để gánh lúa gánh mạ: Em bé cũng gánh được hai cặp mạ." " 5 dt. Thịt hay cá kẹp vào hai thanh tre nướng trên than: Ăn bún với một cặp chả." " 6 dt. Đồ dùng để giữ quần áo khi phơi trên dây: Những cặp bằng nhựa không bền bằng những cặp bằng gỗ. // đgt. Kẹp lại để giữ: Trời gió phơi quần áo thì phải cặp." |
cặp đôi | tt. Gắn hai cái vào với nhau: Tế bào cặp đôi. // đgt. Gán ghép hai người khác phái: Họ cặp đôi anh ta với cô ấy. |
cặp kè | 1 d. Nhạc khí gõ gồm hai thỏi gỗ cứng hình thoi bổ đôi ghép thành bộ thường dùng để đệm khi hát xẩm hát vè. " 2 đg. Theo liền bên cạnh không rời nhau. Cặp kè nhau như hình với bóng. Đi cặp kè bên nhau." |
cắt | 1 đgt. 1. Dùng vật sắc làm đứt ra: cắt cỏ cắt thịt từng miếng cắt tóc. 2. Thái thuốc để bốc theo đơn: cắt mấy thang thuốc. 3. Phân nhiều mảnh làm đứt đoạn: cắt đội hình địch cắt đường giao thông. 4. Tách ra khỏi phần chung phần chính yếu: cắt vài xã để sáp nhập huyện bên cắt một vài chi tiết phụ. 5. Phân đi làm theo phiên: cắt phiên cắt người trực nhật. 6. Đỡ bóng xoáy và thấp sang bên đối phương: cắt bóng rất đẹp. " 2 dt. Chim ăn thịt dữ nhỏ hơn diều hâu cánh dài bay rất nhanh: nhanh như cắt." |
cắt bỏ | đgt. Không cho tiếp tục nữa: Cắt bỏ một nguồn lợi; Cắt bỏ sự hoạt động. |
cắt bớt | đgt. Bỏ đi một đoạn; Bỏ đi một phần: Cắt bớt một đoạn văn. |
cắt đặt | đg. Sắp xếp công việc và cắt cử người làm. Cắt đặt công việc. Cắt đặt người nào vào việc ấy. |
cắt ngang | đgt. 1. Cản trở ở giữa: Đoàn ô-tô cắt ngang đường 2. Làm đứt đoạn: Cắt ngang câu chuyện. |
cắt nghĩa | đg. Giải thích cho rõ nghĩa cho hiểu được điều gì. Cắt nghĩa từ khó. Cắt nghĩa một hiện tượng. |
cắt thuốc | đgt. Bốc thuốc nam hay thuốc bắc cho người ốm: Người ta nói cụ lang ấy cắt thuốc mát tay. |
cắt xén | đg. Cắt bỏ bớt một số phần làm cho mất tính chất nguyên vẹn. Cắt xén vở kịch. Cắt xén hoặc thêm thắt để xuyên tạc sự thật. |
câm | tt. 1. Có tật mất khả năng nói: Người câm; Vừa câm vừa điếc 2. Không phát ra tiếng: Tín hiệu câm 3. Không bật hơi: Chữ h câm 4. Không cần tiếng nói: Kịch câm 5. Không có chữ chỉ địa danh: Bản đồ câm. |
câm họng | đgt. 1. Đành phải không nói gì không cãi lại được (thtục): Mình nói phải nó phải câm họng không dám nói lại 2. Từ dùng để ra lệnh cho người dưới không được nói nữa: Mày hỗn với ông bà còn cãi gì câm họng đi. |
cầm | 1 d. Đàn cổ hình ống máng úp có năm hoặc bảy dây tơ; thường dùng trong văn học cổ để chỉ đàn nói chung. Cầm kì thi hoạ (đánh đàn chơi cờ làm thơ và vẽ coi là bốn thú vui của người trí thức thời phong kiến). " 2 đg. 1 Giữ trong bàn tay giữa các ngón tay. Cầm bút viết. Cầm tay nhau. 2 Đưa tay nhận lấy. Cầm tiền mà tiêu. 3 Nắm để điều khiển chỉ huy. Cầm lái. Cầm quân đi đánh giặc. Cầm quyền*. 4 Gửi của cải cho người khác giữ lại làm tin để vay tiền. Cầm ruộng cho địa chủ. Cầm đồ*. 5 Coi như là chủ quan đã nắm được biết được. Vụ này cầm chắc sẽ thu hoạch khá. 6 Giữ lại một chỗ không cho tự do hoạt động. Cầm chân giặc. Cầm tù*. 7 Giữ khách ở lại không để ra về; lưu lại. Cầm khách ở lại. 8 Làm cho ngừng chảy ra ngoài cơ thể (nói về chất đang chảy ra nhiều và ngoài ý muốn). Tiêm thuốc cầm máu. Không cầm được nước mắt. 9 (thường dùng trong câu có ý phủ định). Nén giữ lại bên trong không để biểu hiện ra (nói về tình cảm). Không sao cầm được mối thương tâm. Cầm lòng*." |
cầm ca | đgt. Đàn hát: Cầm ca gió lọt tiếng đàn (Truyện Hoa tiên). |
cầm cái | đgt. 1. Làm chủ một canh bạc: Cầm cái một canh xóc đĩa 2. Làm chủ một bát họ: Bà ta cầm cái bát họ ấy. |
cầm canh | đg. 1 Báo hiệu từng canh. Trống cầm canh. 2 (Âm thanh) nghe đều đều từng lúc lại vang lên nổi lên (thường trong đêm tối). Tiếng đại bác cầm canh suốt đêm. |
cầm cập | tt. Run rẩy răng va chạm liên tiếp do rét quá: run cầm cập. |
cầm chắc | đgt. Nhất định được: Cầm chắc thắng lợi. |
cầm chừng | đg. (thường dùng phụ sau đg. trong một số tổ hợp). Giữ ở mức vừa phải cốt cho có cho lấy lệ để chờ đợi. Làm việc cầm chừng. |
cầm cự | đgt. 1. Giữ thế giằng co trong chiến trường: cầm cự với địch chuyển giai đoạn cầm cự sang tiến công. 2. Chống đỡ để chặn lại sự tấn công của lực lượng mạnh hơn: Quân địch chỉ cầm cự được một thời gian. |
cầm đầu | đgt. Đứng đầu một nhóm người làm một việc thường là không chính đáng: Cầm đầu một băng cướp. |
cầm lái | đgt. Giữ tay lái để điều khiển xe cộ tàu bè: Cầm lái mặc ai lăm đổ bến giong lèo thây kẻ rắp xuôi ghềnh (HXHương). |
cầm lòng | đg. (thường dùng trong câu có ý phủ định). Nén giữ tình cảm xúc động. Không cầm lòng được trước cảnh thương tâm. Cầm lòng không đậu (không cầm lòng được). |
cầm máu | đgt. Khiến cho máu ngừng chảy: Băng ngay vết thương để cầm máu. |
cầm quyền | đg. Nắm giữ chính quyền. Một đảng mới lên cầm quyền. Nhà cầm quyền. |
cầm sắt | dt. Quan hệ vợ chồng hoà hợp ví như quan hệ chung hợp giữa hai loại đàn (đàn cầm và đàn sắt) trong một thú vui; phân biệt với quan hệ bạn bè được ví bằng quan hệ gần gũi của hai thú vui là cầm kì (đàn và cờ): Đem tình cầm sắt đổi ra cầm kì (Truyện Kiều) Chưa cầm sắt cũng tao khang (Truyện Hoa tiên). |
cầm thú | dt. (H. cầm: chim; thú: loài thú) Chim muông loài động vật nói chung: So loài cầm thú thẹn mình lắm sao (PhBChâu). |
cầm tù | đg. Giam giữ trong nhà tù. Bị bắt cầm tù. |
cẩm | dt. 1. Viên cảnh sát trưởng thời thực dân Pháp: ông cẩm viên cẩm. 2. Sở cảnh sát thời thực dân Pháp: sở cẩm. |
cẩm chướng | dt. (H. cẩm: gấm; chướng: tấm chướng) Loài cây nhỏ có hoa thơm và có cánh nhiều màu sặc sỡ: Bó hoa cẩm chướng thơm ngát. |
cẩm lai | d. Cây rừng cùng họ với trắc gỗ nặng rắn lõi đỏ hay đỏ vàng có nhiều vân. |
cẩm nang | dt. 1. Túi gấm chứa những lời khuyên bí ẩn thường dùng trong truyện cổ: giở cẩm nang mong tìm thấy mưu mẹo cao kì. 2. Sách ghi tóm lược những điều quan trọng và thiết yếu về vấn đề nào đó: cẩm nang thuốc cẩm nang của người cách mạng. |
cẩm nhung | dt. (H. cẩm: gấm; nhung: nhung) Hàng dệt hoa rất mịn: Bà ta mặc áo cẩm nhung. |
cẩm thạch | d. x. đá hoa. |