từ
stringlengths 1
1.45k
⌀ | định nghĩa
stringlengths 3
6.69k
⌀ |
---|---|
cảm hoài | đg. (cũ). Nhớ tiếc với lòng thương cảm. Nỗi cảm hoài. Bài thơ cảm hoài. |
cảm hứng | I. đgt. Dâng trào những cảm xúc thúc đẩy óc tưởng tượng sáng tạo hoạt động có hiệu quả: đang cảm hứng thì tranh thủ làm việc. II. dt. Trạng thái cảm hứng: có cảm hứng tràn đầy cảm hứng uống rượu lấy chút cảm hứng làm thơ. |
cảm mến | đgt. Quí mến vì cảm phục: Cảm mến anh bộ đội dũng cảm. |
cảm phục | đg. Có tình cảm kính trọng yêu quý do thấy được phẩm chất cao cả của người khác. Cảm phục tinh thần dũng cảm của bạn. |
cảm quan | Nh. Giác quan. |
cảm tình | dt. (H. tình: tình) Sự ưa thích đặc biệt đối với người vật hoặc sự việc: Cảm tình của quần chúng trong trẻo thành thật và nồng nhiệt vô cùng (Trg-chinh). |
cảm tử | đg. (kết hợp hạn chế). Dám nhận lấy cái chết tình nguyện hi sinh mà chiến đấu. Tinh thần cảm tử. Đoàn quân cảm tử. |
cảm tưởng | dt. ý nghĩ nảy sinh do cảm nhận xúc động trước sự việc gì: phát biểu cảm tưởng ghi cảm tưởng của mình sau khi xem triển lãm. |
cảm ứng | đgt. (H. cảm: nhiễm; ứng: đáp lại) Nói khả năng có thể tiếp thụ các kích thích bên ngoài và đáp lại cái kích thích đó: Nóng và lạnh làm cho da tay cảm ứng. // dt. Nói dòng điện phát sinh trong một mạch kín do từ trường thay đổi: Cảm ứng điện từ. |
cảm xúc | đg. (hoặc d.). Rung động trong lòng do tiếp xúc với sự việc gì. Người dễ cảm xúc. Bài thơ gây cảm xúc mạnh. |
cám | dt. 1. Chất vụn màu nâu do lớp vỏ mềm bao ngoài hạt gạo nát vụn khi giã hay xay xát mà thành: lấy cám cho lợn. 2. Thức ăn nấu bằng cám lẫn rau cỏ cho lợn ăn: đổ cám cho lợn ăn đã nấu cám rồi. |
cám cảnh | đgt. Chán ngán vì cảnh ngộ buồn thảm: Cám cảnh khói mây mờ mặt biển (Tản-đà). |
cám dỗ | đg. Khêu gợi lòng ham muốn đến mức làm cho sa ngã. Bị tiền tài danh vọng cám dỗ. Những lời cám dỗ nguy hiểm. |
cám ơn | Nh. Cảm ơn |
cạm bẫy | dt. Như Cạm: Đề phòng cạm bẫy của địch. |
can | 1 d. Gậy ngắn thường bằng song gỗ dùng để cầm chống khi đi. " 2 d. Đồ đựng chất lỏng bằng nhựa hoặc kim loại miệng nhỏ có nắp đậy và tay cầm. Can dầu. Can mười lít." " 3 d. cn. thiên can. Kí hiệu chữ Hán (có cả thảy mười) xếp theo thứ tự là giáp ất bính đinh mậu kỉ canh tân nhâm quý dùng kết hợp với mười hai chi trong phép đếm thời gian cổ truyền của Trung Quốc." " 4 đg. Nối vải hay giấy cho dài ra rộng ra. Can thêm một gấu áo. Vải can để may túi. Đường can." 5 đg. cn. canke. Sao lại theo từng nét của bản vẽ mẫu đặt áp sát ở dưới hay ở trên mặt giấy. Can bản đồ. " 6 đg. Làm cho thấy không nên mà thôi đi không làm; khuyên ngăn đừng làm. Hai bên không xô xát vì có người can. Can đám đánh nhau." " 7 đg. 1 (dùng trước gì chi trong câu nghi vấn hoặc phủ định). Có quan hệ trực tiếp làm ảnh hưởng đến tác động đến hoặc làm chịu ảnh hưởng chịu tác động. Việc ấy chẳng can gì đến anh. Nhà cháy nhưng người không can gì. Việc phải nói thì nói can chi mà sợ? 2 Phạm vào mắc vào vụ phạm pháp và phải chịu hậu quả. Can tội lừa đảo." |
can án | đgt. Phạm vào tội trạng bị kết án: can án nhiều lần Năm xưa can án đày đi (Lục Vân Tiên). |
can chi | 1 dt. Mười hàng can và mười hai hàng chi: Âm lịch tính theo can chi. " 2 trgt. Không hề gì không việc gì: Có bầu có bạn can chi tủi (Tản-đà)." |
can đảm | t. Có sức mạnh tinh thần để không sợ nguy hiểm đau khổ. Em bé can đảm dám đi đêm một mình. Can đảm chịu đựng nỗi đau thương. |
can phạm | I. đgt. Phạm tội trạng gì theo luật định: can phạm tội giết người cướp của. II. dt. Nh. bị can. |
can qua | dt. (H. can: cái mộc để đỡ; qua: giáo) Chiến tranh: Song ta vốn đã hàn vi lại sinh ra phải gặp thì can qua (GHC). |
can thiệp | đg. Dự vào việc của người khác nhằm tác động đến theo mục đích nào đó. Thấy chuyện bất bình thì can thiệp. Can thiệp vào nội bộ của nước khác. Can thiệp vũ trang (can thiệp bằng hành động vũ trang vào nước khác). |
can trường | I. dt. Nh. Can tràng. II. tt. Gan dạ không sợ gian khổ hiểm nguy: một con người can trường các chiến sĩ can trường. |
càn | 1 dt. (cn. Kiền) Quẻ đầu trong bát quái tượng trưng trời cha con trai chồng...: Quẻ càn và quẻ khôn chỉ trời và đất cha và mẹ chồng và vợ. " 2 trgt. 1. Tầm bậy: Chớ nói càn; Chớ viết càn (HCM) 2. Bừa bãi: Pha càn bụi cỏ gốc cây ẩn mình (K)." " 3 đgt. Hành quân ồ ạt vào một nơi để cướp bóc chém giết; Quân nguỵ đi càn; Kinh nghiệm phá tề và chống càn (Huy Cận)." |
càn quét | đg. Hành quân để vây ráp bắt bớ giết chóc hàng loạt. Cuộc hành quân càn quét. |
càn rỡ | tt. Ngang ngược xằng bậy bất chấp phải trái: ăn nói càn rỡ một hành động càn rỡ. |
cản | đgt. Ngăn lại chặn lại không cho tiếp tục vận động: Hàng cây cản gió Nước cản Qui tắc đánh cờ tướng khiến con mã và con tượng không đi được vì có quân cờ khác chẹn lối đi Sạch nước cản 1. Nói đã nắm vững qui tắc đánh cờ tướng: Anh có biết đánh cờ không? - Cũng sạch nước cản 2. Nói người con gái có nhan sắc tạm trông được (thtục): Chị ta cũng sạch nước cản. |
cản trở | đg. (hoặc d.). Gây khó khăn trở ngại làm cho không tiến hành được dễ dàng suôn sẻ. Cản trở giao thông. Công việc bị cản trở. Cản trở sự tiến bộ. |
cán | 1 dt. Bộ phận dùng để cầm một số dụng cụ thường tròn dài: cán dao cán cờ nắm đằng cán (tng.). " 2 đgt. 1. Lăn cho đều cho phẳng cho mỏng hoặc nát vụn: cán đỗ xanh cán mì sợi. 2. Dùng áp lực để gia công kim loại bằng cách đặt vật liệu giữa những trục quay của máy cán để làm giảm kích thước mặt cắt ngang của thỏi cán và tạo cho nó một hình dáng nhất định. 3. (Tàu xe) đè lên người hoặc động vật: bị xe cán không may bị tàu cán chết." |
cán bộ | dt. (H. cán: đảm đang công việc; bộ: chỗ làm việc công) Người phụ trách một công tác của chính quyền hay đoàn thể: Có cán bộ tốt việc gì cũng xong (HCM). |
cán cân | d. Đòn cân thường dùng để ví mối tương quan giữa hai lực lượng hai đại lượng đối lập. Cán cân lực lượng. Cán cân thương mại. Cán cân công lí (tượng trưng sự công bằng về luật pháp). |
cán sự | dt. 1. Người chuyên trách việc gì ở một cấp: cán sự tổ chức. 2. Cán bộ có trình độ chuyên môn bậc trung cấp ở cơ quan quản lí: ăn lương cán sự bốn. |
cạn | dt. Chỗ không có nước: Cá không thể sống trên cạn; Lên cạn. // tt trgt. 1. Hết nước hoặc gần hết nước: Giếng đã cạn; Thuận vợ thuận chồng tát bể Đông cũng cạn (cd) 2. Đã hết hoặc gần hết: Lương ăn đã cạn 3. Còn ít nước quá: Sông đã cạn 4. Không sâu sắc: Cạn nghĩ 5. Sống ở trên mặt đất: Rau muống cạn. |
càng | 1 d. 1 Chân thứ nhất thành một đôi của tôm cua có dạng hai cái kẹp lớn; hoặc của bọ ngựa giống hình hai lưỡi hái. 2 Chân sau cùng lớn và khoẻ thành một đôi của cào cào châu chấu dế dùng để nhảy. 3 Bộ phận của một số loại xe một số dụng cụ thường gồm hai thanh dài chìa ra phía trước dùng để mắc súc vật làm chỗ cầm để kéo hoặc đẩy hoặc để kẹp chặt. Càng xe bò. Càng pháo. Tay càng của kìm cộng lực. " 2 p. (dùng phụ trước đg. t.). 1 Từ biểu thị mức độ tăng thêm do nguyên nhân nhất định nào đó. Có gió lửa càng bốc to. 2 (dùng trong kết cấu càng... càng...). Từ biểu thị mức độ cùng tăng thêm như nhau. Bản nhạc càng nghe càng thấy hay. Khó khăn càng nhiều quyết tâm càng cao." |
cảng | dt. Bến tàu thuỷ khu vực bờ cùng với vùng nước tiếp giáp và tổ hợp những công trình thiết bị để xếp dỡ hàng hoá cung cấp nhiên liệu nước uống sửa chữa và thực hiện những dịch vụ khác: tàu vào cảng bế quan toả cảng hải cảng giang cảng quân cảng thương cảng xuất cảng. |
cáng | 1 dt. 1. Võng có mui khi xưa dùng để chở người đi đường: Gia đình anh ấy còn giữ cái cáng vua ban cho cụ tổ là một thái y 2. Dụng cụ để khiêng người bị thương hay người ốm: Một đoàn dũng sĩ khiêng cáng đứng chờ (NgHTưởng). // đgt. Khiêng bằng một cái cáng: Cáng thương binh về trạm cứu thương. " 2 đgt. Nhận về phần mình để làm: Vâng việc đó tôi xin cáng." |
cáng đáng | đg. Nhận lấy và làm coi như nghĩa vụ của mình (nói về công việc khó khăn). Cáng đáng công việc của nhóm. Sức yếu không cáng đáng nổi. |
canh | 1 dt. Món ăn nấu bằng rau có nhiều nước dùng để chan cơm mà ăn: cơm nóng canh sốt cơm dẻo canh ngọt. " 2 dt. Sợi ngang trên khung cửi phân biệt với sợi dọc là chỉ: canh tơ chỉ vải." " 3 dt. Khoảng thời gian bằng một phần năm của đêm thay đổi theo mùa được coi là đơn vị thời gian ban đêm ở Việt Nam ngày xưa: đêm năm canh cầm canh. 2. Từng đơn vị riêng lẻ trong những buổi đánh bạc: canh bạc gặp hồi đen." " 4 dt. Kí hiệu thứ bảy trong mười can theo cách tính thời gian cổ truyền của Trung Quốc: năm Canh Thân." " 5 đgt. Thường trực trông coi xem xét để phòng ngừa sự bất trắc: canh kho canh đê." " 6 đgt. Chưng nấu cho đặc bằng cách cho nhỏ lửa: canh thuốc canh mật." |
canh cánh | tt trgt. Vương vấn không quên đi được: Nỗi nàng canh cánh bên lòng biếng khuây (K); Cứ lo canh cánh không ngủ được. |
canh gác | đg. Trông coi để giữ để bảo vệ phòng bất trắc. Canh gác kho tàng. |
canh giữ | đgt. Canh gác và giữ gìn: Canh giữ kho báu. |
canh khuya | d. (cũ; vch.). Canh đã về khuya; đêm khuya. Thao thức canh khuya. |
canh nông | I. đgt. Làm ruộng: Anh ơi quyết chí canh nông (cd.). II. dt. Việc làm ruộng: nhất thì học sĩ nhị thì canh nông (tng.). |
canh tác | đgt. (H. canh: cày; tác: làm) Làm công việc nông nghiệp: Không được xây nhà ở đất canh tác. |
canh tân | đg. (cũ; id.). Đổi mới (thường nói về chính trị xã hội). |
cành | dt. 1. Nhánh mọc từ thân hoặc từ nhánh to ra: chiết một cành cam Quả trĩu cành. 2. Vật có độ dài nhất định có hình dáng tựa cành cây: cành thoa. |
cảnh | 1 dt. 1. Toàn bộ sự vật trước mắt thu hút sự chú ý hoặc tác động đến tình cảm: Một dòng nước biếc cảnh leo teo (HXHương) 2. Sự việc diễn biến với những chi tiết có liên quan với nhau gợi nên những phản ứng trong tâm tư tình cảm: Chạnh niềm nhớ cảnh giang hồ (K) 3. Sự tồn tại về mặt vật chất hay tinh thần; tình trạng thực trạng tình cảnh: Cảnh nước mất nhà tan (PhVĐồng) 4. Hình ảnh sự vật được ghi lại bằng phim: Đã quay được nhiều cảnh gợi cảm 5. Phần của vở kịch diễn ra trên sân khấu với sự bài trí không thay đổi: Cảnh Thị Mầu lên chùa 6. Cái để ngắm để giải trí: Uốn cây thế làm cảnh. // tt. Dùng vào mục đích để ngắm để giải trí: Vườn cảnh; Cây cảnh. " 2 dt. Thứ nhạc cụ người thầy cúng thường dùng gồm một thanh la nhỏ nối vào giữa một cái vòng kim loại có cán để cầm: Ngày ngày tiu cảnh chập cheng lên đồng (Tú-mỡ)." 3 tt. (H. cảnh: phía trước cổ) ở cổ: Động mạch cảnh. |
cảnh báo | I đg. Báo cho biết một điều nguy ngập. II d. (chm.). Thông báo của hệ thống khi thấy khả năng có một sai sót trong công việc thông thường của máy tính. |
cảnh binh | dt. Cảnh sát ở các nước tư bản thuộc địa: lực lượng cảnh binh cử cảnh binh đến đàn áp biểu tình. |
cảnh cáo | đgt. (H. cảnh: phòng giữ; cáo: báo cho biết) Báo cho biết là nếu phạm hoặc tái phạm một lỗi tương tự sẽ bị trừng phạt: Một bài học cảnh cáo cho lũ Pháp thực dân gieo gió thì gặt bão có ngày chết bỏ bầm (Tú-mỡ). |
cảnh giác | đg. (hoặc d.). Có sự chú ý thường xuyên để kịp thời phát hiện âm mưu hoặc hành động của kẻ thù hay của kẻ gian. Cảnh giác với địch. Cảnh giác đề phòng. Thiếu cảnh giác. |
cảnh huống | dt. Tình trạng gặp phải (cần được ứng xử như thế nào trong cuộc sống): cảnh huống gian truân gặp nhiều cảnh huống phức tạp. |
cảnh ngộ | dt. (H. cảnh: tình cảnh; ngộ: gặp) Hoàn cảnh sống khó khăn: Có người vì cảnh ngộ không được may mắn (HgĐThuý). |
cảnh sát | d. Người thuộc lực lượng vũ trang và không vũ trang chuyên giữ gìn an ninh chính trị và trật tự xã hội. Cảnh sát giao thông. |
cảnh sắc | dt. Cảnh thiên nhiên với nhiều sắc màu khác nhau tạo nên hứng khởi khi nhìn ngắm: cảnh sắc mùa xuân cảnh sắc sông nước. |
cảnh tỉnh | đgt. (H. cảnh: đánh thức; tỉnh: tỉnh lại) Làm cho thấy sự sai lầm mà sửa chữa: Bác Hồ đã cảnh tỉnh chúng ta về nguy cơ đó (HgTùng). |
cảnh tượng | d. Cảnh bày ra trước mắt gây nên những ấn tượng nhất định. Cảnh tượng nông thôn đang đổi mới. |
cánh | dt. 1. Bộ phận trong thân thể chim và một số côn trùng dùng để bay: Chim vỗ cánh thẳng cánh cò bay. 2. Bộ phận hình như cánh chim ở một số động cơ bay trên trời: cánh máy bay cánh tàu lượn. 3. Bộ phận xoè ra từ một trung tâm ở một số hoa lá hoặc một số vật: cánh hoa sao vàng năm cánh cánh quạt. 4. Bộ phận hình tấm mở ra khép vào: cánh cửa cánh tủ. 5. Tay người trừ phần bàn tay ra: cánh tay kề vai sát cánh. 6. Khoảng đất trải dài rộng ra: cánh đồng cánh rừng. 7. Các lực lượng đối lập trong một tổ chức: cánh tả cánh hữu ăn cánh. 8. Phe phái cùng một số đặc điểm chung: cánh đàn ông. |
cánh bèo | dt. Thân phận nhỏ mọn và trôi nổi: Nghĩ mình mặt nước cánh bèo đã nhiều lưu lạc lại nhiều gian truân (K). |
cánh cửa | dt. Tấm mỏng lắp vào trục (bản lề) để đóng mở cửa: Hai cánh cửa đều hỏng. |
cánh đồng | dt. Khoảng ruộng rộng bao la: Xa xôi cách mấy cánh đồng (cd). |
cánh sinh | đgt. (H. cánh: thêm vào; sinh: sống) Quyết sống: Nắm vững phương châm trường kì kháng chiến tự lực cánh sinh (Trg-chinh). |
cánh tay | d. Bộ phận của tay từ bả vai đến cổ tay. Giơ cánh tay lên đỡ. |
cạnh | dt. 1. Cái đường giữa hai mặt phẳng gập thành góc: không tì ngực vào cạnh bàn. 2. Chỗ giáp liền bên: Nhà ở cạnh đường ngồi bên cạnh. 3. Đoạn thẳng hay nửa đường thẳng giới hạn một hình hình học: cạnh một tam giác cạnh của một góc. |
cạnh khóe | cạnh khoé tt trgt. Nói một cách bóng gió để châm chọc xoi mói: Mấy điều cạnh khoé nói thêm gay (NgCgTrứ). |
cạnh tranh | đg. Cố gắng giành phần hơn phần thắng về mình giữa những người những tổ chức hoạt động nhằm những lợi ích như nhau. Các công ti cạnh tranh với nhau giành thị trường. |
cao | 1 dt. đphg. Đơn vị đo diện tích ở Nam Bộ trước đây bằng 1/10 héc ta; còn gọi là sào. " 2 dt. 1. Thuốc chế từ nước xương động vật cô đặc thành bánh: cao khỉ cao hổ cốt cao ban long (Cao nấu từ gạc nai (miếng 100g) dùng ngâm vào cháo nóng hoặc nướng phồng để ăn hay có thể ngâm rượu với mật ong để uống dùng an thai giảm đau hạ huyết phụ nữ người già gầy yếu suy nhược). 2. Thuốc đông y được chế từ các dược liệu pha với rượu ở độ đậm đặc thích hợp: cao bách bộ cao toàn tính." " 3 tt. 1. Có khoảng cách lớn đối với mặt đất theo hướng thẳng lên hoặc so với cái khác: đất thấp trời cao Nhà này cao hơn nhà kia cao điểm cao nguyên cao xạ đề cao. 2. Có khoảng cách chừng nào đó theo chiều thẳng đứng: Người cao mét bảy Nhà cao hơn chục mét. 3. Hơn hẳn mức bình thường: Năng suất cao đạt thành tích cao cao áp cao cấp cao đẳng cao quý cao thế cao thượng thanh cao. 4. (âm thanh) có tần số rung động lớn: Nốt nhạc cao cao tần." " 4 tt. Kiêu làm ra vẻ có giá: đã muốn lấy lắm rồi còn làm cao." 5 Một tên gọi khác của dân tộc Cơ-Tu. |
cao áp | dt. (H. cao: cao; áp: ép) áp suất cao: Cao áp của hơi trong nồi hơi. // tt. Có áp suất cao: Đèn cao áp. |
cao bay xa chạy | (id.). x. cao chạy xa bay. |
cao bồi | (cowboy) 1. Người làm nghề chăn gia súc ở Bắc Mĩ. 2. Người ăn mặc lố lăng luôn giở thói ngông nghênh càn rỡ: ăn mặc theo lối cao bồi phim cao bồi Không nên chơi với mấy đứa cao bồi đó. |
cao cả | tt. Lớn lao về mặt đạo đức: Tinh thần cao cả; Cử chỉ cao cả. |
cao cấp | t. (thường dùng phụ sau d.). Thuộc cấp cao trên trung cấp. Cán bộ cao cấp. Lớp kĩ thuật cao cấp. Hàng cao cấp. |
cao cường | tt. Tài giỏi mạnh mẽ hơn người: võ nghệ cao cường phép thuật cao cường bản lĩnh cao cường. |
cao danh | dt. (H. danh: danh tiếng) Danh tiếng lừng lẫy: Nghe tiếng cao danh đã lâu nay mới được gặp ngài. |
cao đẳng | t. 1 Thuộc bậc học cao trên trung học nhưng thường thấp hơn đại học. Trường cao đẳng sư phạm. 2 (Sinh vật) thuộc bậc cao có tổ chức cơ thể phát triển đầy đủ phức tạp. Người thuộc loại động vật cao đẳng. |
cao độ | I. dt. 1. Độ cao: cao độ của âm thanh. 2. Mức độ cao hơn bình thường: lòng căm thù đến cao độ. II. tt. Mức độ cao: cố gắng cao độ phát huy cao độ tính chủ động sáng tạo của tuổi trẻ. |
cao hứng | tt. (H. hứng: hứng thú) Có hứng thú ở mức cao: Thăm vịnh Hạ-long cao hứng làm một bài thơ bát cú. |
cao kiến | I d. (id.). Ý kiến hay và sáng suốt hơn hẳn những ý kiến thông thường. Quả là một cao kiến. " II t. Có nhiều ý kiến hay và sáng suốt có khả năng nhìn xa thấy trước hơn hẳn người thường. Những bậc ." |
cao lâu | 1 dt. Hiệu ăn lớn bán các món ăn Trung Quốc. " 2 (xã) h. Cao Lộc t. Lạng Sơn." |
cao lương | 1 dt. (H. lương: cây lúa) Loài cây họ lúa hạt tròn và to: Người Trung-quốc trồng cao lương để làm bánh. 2 dt. (H. cao: béo; lương: gạo ngon) Thức ăn quí và ngon: Miếng cao lương phong lưu nhưng lợm (CgO). |
cao minh | t. (cũ). Tài giỏi và sáng suốt. Các bậc cao minh. |
cao ngạo | t. Kiêu kì ngạo mạn tự coi là hơn hẳn người khác. Giọng cao ngạo khinh bạc. |
cao nguyên | dt. Vùng đất bằng phẳng rộng lớn nổi lên hẳn có sườn dốc rõ rệt: cao nguyên Mộc Châu phát triển chăn nuôi trồng trọt ở các cao nguyên. |
cao quý | t. Có giá trị lớn về mặt tinh thần rất đáng quý trọng. Tình cảm cao quý. Phần thưởng cao quý. |
cao siêu | tt. Rất cao vượt xa hẳn mức thường ít ai đạt tới: tài nghệ cao siêu tư tưởng cao siêu ước mơ cao siêu. |
cao su | cao-su dt. (Pháp: caoutchouc) 1. Cây cùng họ với thầu dầu mọc ở vùng nhiệt đới có chất nhựa mủ rất cần cho công nghiệp: Đồn điền cao-su 2. Chất đàn hồi và dai chế từ mủ cây cao-su: Bộ nâu sồng và đôi dép cao-su (X-thuỷ); Giá cao-su trên thế giới. // tt. Có thể co giãn (thtục): Kế hoạch cao-su. |
cao tăng | d. Nhà sư tu hành lâu năm có đức độ cao. |
cao thế | Nh. Điện cao thế. |
cao thủ | dt. (H. thủ: tay) Người giỏi giang vào hạng nhất trong một ngành: Đó là một cao thủ về võ nghệ. |
cao thượng | t. Cao cả vượt hẳn lên trên những cái tầm thường nhỏ nhen về phẩm chất tinh thần. Hành động cao thượng. Con người cao thượng. Sống vì một mục đích cao thượng. |
cao ủy | cao uỷ dt. 1. Viên chức ngoại giao của một nước ở nước khác tương đương với đại sứ: cao uỷ Pháp ở Đông Dương. 2. Viên chức cao cấp của một tổ chức quốc tế phụ trách về một vấn đề gì: cao uỷ Liên hợp quốc về người tị nạn. |
cao vọng | dt. (H. vọng: trông xa) Niềm mong ước cao xa: Những cao vọng mà thời thế gây nên (ĐgThMai). |
cao xạ | d. Cao xạ pháo (nói tắt); pháo cao xạ. Khẩu cao xạ. Chiến sĩ cao xạ. |
cào | 1 I. dt. Dụng cụ có răng bằng sắt hoặc tre gỗ tra vào cán dài dùng để san bằng làm cỏ vơ rơm rác: lấy cào mà san đất. II. đgt. 1. Dùng cào để san bằng làm cỏ vơ rơm rác: cào cỏ cào cho bằng. 2. (Các vật nhọn) móc vào và kéo trên bề mặt làm rách toạc: Gai cào áo rách Chơi bời thế nào mà để chúng nó cào vào mặt. 2 dt. Tên một kiểu đánh bài: đánh bài cào. |
cào cào | dt. Loài sâu bọ cánh thẳng cùng họ với châu chấu nhưng đầu nhọn: Cào cào giã gạo bà xem bà may áo đỏ áo đen cho cào (cd). |
cảo bản | dt. (H. bản: bản viết) Bản thảo một tác phẩm: Những cảo bản của một đại văn hào. |
cáo | 1 I d. 1 Thú ăn thịt sống ở rừng gần với chó nhưng chân thấp tai to và mõm nhọn rất tinh khôn. Cáo bắt gà. Mèo già hoá cáo*. 2 (ph.). Mèo rừng. " II t. (kng.). Tinh ranh gian giảo. Thằng cha ấy lắm." " 2 d. (cũ). Bài văn thường lấy danh nghĩa nhà vua để công bố cho dân chúng biết những điều có tầm quan trọng lớn. Nguyễn Trãi viết bài cáo ""Bình Ngô""." " 3 đg. 1 (cũ). Trình thưa. 2 Viện cớ để từ chối để xin khỏi phải làm. Cáo ốm không dự hội nghị." |
cáo biệt | đgt. Nói lời từ biệt: đứng dậy cáo biệt mọi người rồi lên ngựa ra đi. |
cáo cấp | đgt. (H. cấp: gấp gáp) Báo tin nguy cấp: Nhận được tin cáo cấp anh ấy đi ngay. |
cáo chung | đg. (vch.). Có dấu hiệu cho biết là đã kết liễu; suy tàn (thường nói về chế độ xã hội). Chủ nghĩa thực dân đã cáo chung. |