từ
stringlengths 1
1.45k
⌀ | định nghĩa
stringlengths 3
6.69k
⌀ |
---|---|
chan chứa | tt trgt. Đầy; lai láng: Chan chứa những tính cách điển hình của xã hội (ĐgThMai). |
chán | I đg. 1 Ở trạng thái không còn thèm muốn thích thú nữa vì đã quá thoả mãn. Chán thịt mỡ. Ngủ lắm cũng chán mắt. Cảnh đẹp nhìn không chán. 2 Ở trạng thái không những không thấy thích thú mà còn muốn tránh vì đã phải tiếp xúc kéo dài với cái mình không ưa. Chán cuộc sống tầm thường. " II t. 1 Có tác dụng làm cho người ta . Vở kịch ấy chán quá. 2 (kng.). Đạt đến mức độ số lượng mà người nói cho là nhiều. Còn chán người giỏi. Còn sớm chán." |
chán ghét | đgt. Chán và ghét đến mức không muốn chịu đựng nữa mà muốn quay lưng hoặc phản ứng lại: chán ghét cuộc chiến tranh phi nghĩa chán ghét thói đời đua tranh danh lợi. |
chán nản | đgt. Ngã lòng không thiết làm gì: Dù thất bại cũng không chán nản. |
chán vạn | t. (kng.). (dùng phụ trước d.). Nhiều lắm đến mức không kể hết được. Còn chán vạn việc phải làm. Có chán vạn nghề trên đời. |
chạn | dt. 1. Cái giá chia từng ngăn dát thưa hoặc bọc lưới ở các mặt dùng để đựng bát đĩa thức ăn: Chó chui gầm chạn (tng.) chạn gỗ. 2. Lồng bu: chạn nhốt gà. 2. Bồ cót: chạn lúa. |
chang chang | trgt. Nói trời nắng gắt: Mây kéo xuống bể thì nắng chang chang (cd). |
chàng | 1 d. 1 (id.). Người đàn ông trẻ tuổi có vẻ đáng mến đáng yêu. Mấy chàng trai trẻ. 2 (cũ; vch.). Từ phụ nữ dùng để gọi chồng hoặc người yêu còn trẻ có ý thân thiết. " 2 d. Dụng cụ của thợ mộc gồm một lưỡi thép dẹp hình tam giác tra vào cán dùng để vạt gỗ." |
chàng hảng | đgt. Giạng háng: đứng chàng hảng vẻ ta đây. |
chàng hiu | dt. Một loại nhái: Người ta cũng gọi con chàng hiu là con chẫu chàng. |
chạng vạng | t. Nhá nhem tối khi mặt trời vừa mới lặn. Trời đã chạng vạng. Chạng vạng tối. |
chanh | dt. 1. Cây trồng lấy quả ở nhiều nơi thân nhỏ thường có gai nhiều lá hình trái xoan hay trái xoan dài mép khía răng ở phía ngọn hoa trắng hay phớt tím mọc thành chùm 2-3 cái quả tròn vỏ mỏng chua thơm dùng làm nước giải khát và làm gia vị. 2. Quả chanh và những sản phẩm làm từ loại quả này: quả chanh to nước chanh có khế ế chanh (tng.). |
chanh chua | tt trgt. Nói người phụ nữ đanh đá lắm điều nói những lời châm chọc ngoa ngoắt: Con người chanh chua; ăn nói chanh chua. |
chánh | 1 d. 1 (kng.). Người đứng đầu một đơn vị tổ chức phân biệt với người phó. Một chánh hai phó. 2 Chánh tổng (gọi tắt). 2 d. (ph.; id.). Nhánh. Chánh cây. 3 (ph.; cũ). Biến thể của chính trong một số từ gốc Hán. Chánh nghĩa. Chánh trị. Bưu chánh. |
chánh án | dt. Người đứng đầu của một toà án: chánh án toà án nhân dân. |
chạnh lòng | tt. 1. Động lòng vì cảm xúc: Đêm khuya ngồi dựa khoang bồng sương sa gió lạnh chạnh lòng nhớ anh (cd) 2. Tưởng như người ta nói xấu mình: Câu nói sơ ý làm cho anh ấy chạnh lòng. |
chao | 1 d. cn. đậu phụ nhự. Món ăn làm bằng đậu phụ để lên men trong dung dịch rượu và muối. " 2 d. cn. chao đèn. Bộ phận thường có hình nón cụt úp trên bóng đèn để hắt ánh sáng xuống." " 3 đg. 1 Đưa qua đưa lại dưới nước khi nghiêng bên này khi nghiêng bên kia thường để rửa để xúc. Chao chân ở cầu ao. Chao rổ rau. Chao tôm tép. 2 Nghiêng nhanh từ bên này sang bên kia và ngược lại. Con cò chao đôi cánh. Thuyền chao qua chao lại." 4 c. Tiếng thốt ra khi xúc động đột ngột. Chao! Trăng đẹp quá. |
chào | đgt. 1. Nói hoặc ra hiệu bằng các cử chỉ tỏ lòng kính trọng thân thiết: chào ông già bà lão chào thầy cô giáo. 2. Tỏ sự kính cẩn trước cái cao quý thiêng liêng: chào cờ. 3. Mời khách vào ăn uống mua bán: Nhà hàng chào khách. |
chào mời | đgt. ân cần mời mọc: Nhà hàng chào mời khách lạ. |
chảo | d. Đồ dùng thường đúc bằng gang lòng dốc thoai thoải miệng loe rộng có hai quai để rang xào thức ăn. Luống cuống như kiến bò chảo nóng (tng.). Chảo chống dính. Thung lũng lòng chảo (hình lòng chảo). |
chão | dt. Dây thừng to dài: dai như chão (tng.) bện chão chão sợi đay. |
cháo | dt. Thức ăn lỏng nấu bằng gạo hay bằng bột: Ăn một bát cháo chạy ba quãng đồng (tng); Ăn cháo để gạo cho vay (tng); Tiền trao cháo múc (tng). |
chạo | d. Món ăn làm bằng bì thịt hay tôm cá chín tái trộn với thính và ướp lá ổi. |
chạp | dt. 1. Tháng cuối năm âm lịch: tháng chạp. 2. Lễ cúng tổ tiên vào cuối năm: ngày giỗ ngày chạp. |
chát | 1 tt. Có vị như vị của chuối xanh: Ăn muối còn hơn ăn chuối chát (tng). " 2 tht. 1. Tiếng hai vật cứng đập vào nhau: Bỗng nghe thấy tiếng ""chát"" ở tầng dưới 2. Tiếng dùi trống chầu đánh vào tang trống: Tom tom chát chát." |
cháu | d. 1 Người thuộc một thế hệ sau nhưng không phải là con trong quan hệ với người thuộc thế hệ trước (có thể dùng để xưng gọi). Hai ông cháu. Cháu ngoại. Cháu gọi bằng chú. Cháu dâu. Cháu lại đây với bà. Cháu năm đời. 2 Từ dùng trong đối thoại để gọi thân mật người coi như hàng cháu của mình hoặc để tự xưng với người mình kính trọng coi như bậc ông bà chú bác của mình. Cháu xin ông tha lỗi. 3 Từ dùng trong đối thoại để chỉ con mình hoặc con người khác còn nhỏ hoặc còn trẻ coi như hàng cháu của mình hoặc của người cùng đối thoại với mình. Ông được mấy cháu? |
cháu chắt | dt. Thế hệ kế tiếp sau đời con trở đi nói chung: cháu chắt cũng về mừng thọ cụ đông đủ. |
chay | 1 dt. Loài cây cùng họ với mít quả có múi ăn được: Rễ chay dùng để ăn trầu. " 2 dt. Lễ cúng Phật để cầu cho linh hồn người chết được siêu độ: Làm chay bảy bữa tạ lòng Vân Tiên (LVT). // tt trgt. 1. Nói ăn không dùng thịt cá và các chế phẩm từ thịt cá: Ăn mặn nói ngay hơn ăn chay nói dối 2. Nói cấy không có phân: Cấy chay 3. Nói dạy học không có thí nghiệm: Dạy chay 4. Suông không có ăn uống (thtục): Chầu hát chay." |
chày | d. 1 Dụng cụ dùng để giã thường làm bằng một đoạn gỗ hoặc một thỏi chất rắn và nặng. Chày giã gạo. Chày tán thuốc. (Hà tiện) vắt cổ chày ra nước*. 2 (id.). Dùi để đánh chuông. |
chảy | đgt. 1. (Chất lỏng) di chuyển thành luồng dòng: dòng nước chảy xiết nước chảy bèo trôi (tng.). 2. ứa ra thoát ra thành giọt thành dòng: chảy nước mắt máu chảy ruột mềm (tng.). 3. Bị rò thủng nên rỉ chảy nước ra ngoài: thùng chảy nồi chảy. 4. Tan nhão ra: đá chảy hết nước kem chảy ra sáp chảy. 5. Dãn dài ra trễ xuống: Chiếc áo chảy Hai má chảy xuống. |
cháy | 1 dt. x. cá Cháy. " 2 dt. Lớp cơm đóng thành mảng ở đáy nồi khi đun quá lửa: Cơm ăn còn có từng lưng cháy ăn vợ chồng chẳng biết đói no (cd)." " 3 đgt. 1. Do tác động của lửa toả nhiệt biến dần thành than tro: Giặc phá không bằng nhà cháy (tng); Củi cháy to; Trấu cháy âm ỉ 2. Bốc lên và toả sáng: Lửa cháy 3. Bị đứt mạch điện do dòng điện quá mạnh: Bóng đèn bị cháy rồi 4. Có cảm giác như nóng lên: Khát nước đến cháy họng Lửa hoàng hôn như cháy tấm son (CgO)." |
cháy túi | đg. (thgt.). Hết sạch tiền cạn túi tiền. Canh bạc cháy túi. |
chạy | I. đgt 1. Di chuyển nhanh bằng bước chân: chạy thi Ngựa chạy đường dài. 2. (Người) di chuyển nhanh đến nơi khác: thua chạy dài chạy giặc. 3. (Phương tiện giao thông) di chuyển trên đường: Tàu chạy trên đường sắt Bắc-Nam Ca nô chạy trên sông. 4. Hoạt động vận hành (máy móc): Đồng hồ chạy chính xác Máy móc chạy bình thường. 5. Điều khiển máy móc: chạy ca nô trên sông. 6. Mang chuyển thư từ giấy tờ một cách nhanh chóng: chạy thư chạy công văn giấy tờ. 7. Khẩn trương nhanh chóng quả quyết để tránh sự khó khăn tai hoạ: chạy nạn chạy ăn từng bữa. 8. Chịu bỏ không tiếp tục nữa: ai đến rồi cũng chạy chạy làng. 9. Trải dài theo đường hẹp: con đường chạy qua làng chạy một đường viền. 10. Tính ra đổ đồng giá: chạy mười đồng một chục. II. tt. Thuận lợi suôn sẻ không bị mắc mớ ùn tắc: Công việc rất chạy bán chạy hàng. |
chạy chọt | đgt. Cậy cục và cầu cạnh nơi này nơi khác để xin một điều gì: Anh ta đã chạy chọt khắp nơi nhưng không ai nâng đỡ. |
chạy chữa | đg. Tìm thầy tìm thuốc để chữa cho người bệnh. Gia đình đã hết lòng chạy chữa. |
chạy đua | đgt. Cố gắng vượt lên để giành ưu thế giành phần thắng: chạy đua với các công ti khác chạy đua với thời gian. |
chạy thoát | đgt. Chạy đi để tránh một tai nạn đương đe doạ: Không cho một thằng giặc nào chạy thoát (NgHTưởng). |
chắc | 1 t. Có khả năng chịu đựng tác dụng của lực cơ học mà vẫn giữ nguyên trạng thái toàn khối hoặc giữ nguyên vị trí gắn chặt vào vật khác không bị tách rời. Lúa chắc hạt cứng cây. Bắp thịt chắc. Đinh đóng chắc. Thang dựa chắc vào tường. " 2 I t. 1 Có tính chất khẳng định có thể tin được là sẽ đúng như thế. Hứa chắc sẽ đến. Có chắc không? Chưa lấy gì làm chắc. 2 (dùng làm phần phụ trong câu). Có nhiều khả năng rất có thể. Anh ta chắc không đến. Chắc không ai biết." " II đg. Nghĩ là sẽ đúng như thế. Cứ là được ai ngờ lại thua." " III tr. (kng.; dùng ở cuối câu). Từ biểu thị ý muốn hỏi tỏ ra nửa tin nửa ngờ có phần ngạc nhiên. Anh quen người ấy ?" |
chắc mẩm | đgt. Tin chắc và yên chí đúng như dự kiến: chắc mẩm thắng ai ngờ lại thua. |
chắc nịch | tt. 1. Rắn và cứng cáp: Bà có vóc người nhỏ nhắn chắc nịch (Sơn-tùng) 2. Chặt chẽ vững vàng: Lời văn chắc nịch. |
chăm | I t. (hay đg.). Có sự chú ý thường xuyên để làm công việc gì có ích một cách đều đặn. Chăm học chăm làm. Chăm việc đồng áng. " II đg. Trông nom săn sóc thường xuyên. con. Chăm đàn gia súc." |
chăm chú | tt. Chú ý tập trung tâm trí cao độ vào công việc: chăm chú nghe giảng bài chăm chú đọc sách. |
chăm nom | đgt. Lo lắng săn sóc: Phải tự mình chăm nom tất cả (NgKhải). |
chăm sóc | đg. Thường xuyên săn sóc. Chăm sóc người bệnh. |
chằm | 1 dt. Đầm: Triệu Quang Phục đóng quân ở chằm Dạ Trạch. " 2 đgt. cũ May khâu nhiều lớp: Đông hiềm quá lạnh chằm mền kép Hạ lệ mồ hôi kết áo đơn (Quốc âm thi tập) chằm nón chằm áo tơi." |
chằm chằm | trgt. Không rời mắt nhìn: Nhìn chằm chằm vào cái đồn nhỏ xíu trên sa bàn (NgĐThi). |
chặm | đg. (ph.). Thấm từng ít một cho khô. Chặm nước mắt. Kéo vạt áo chặm mồ hôi. |
chăn | 1 dt. Tấm để đắp cho ấm được may dệt bằng vải bông hoặc len dạ...: đắp chăn cho con chăn đơn gối chiếc (tng.). " 2 đgt. 1. Đưa gia súc gia cầm đi kiếm ăn: chăn trâu chăn vịt. 2. Nuôi nấng chăm sóc: làm nghề chăn tằm." |
chăn gối | đgt. Nói vợ chồng ăn ở với nhau: Lọ là chăn gối mới ra sắt cầm (K). |
chăn nuôi | đg. (hoặc d.). Nuôi gia súc gia cầm (nói khái quát). Chăn nuôi lợn. Trại chăn nuôi. Phát triển chăn nuôi. |
chẵn | tt. 1. Trọn không lẻ: chẵn chục chẵn trăm Cơi trầu để đĩa bưng ra. Trầu chẵn cau lẻ thật là trầu cau (cd.). 2. Số chia hết cho 2: số chẵn chọn ngày chẵn mà đi chợ họp ngày chẵn. |
chắn | 1 dt. Lối chơi bài dùng cỗ tổ tôm cứ hai hoặc ba con cùng loại thì gọi là một chắn nếu bài đủ chắn cả thì ù: Mê đánh chắn bỏ cả công việc. " 2 đgt. 1. Ngăn lại: Chắn lối đi 2. Chia cách ra: Chắn cái phòng làm hai; Lau già chắn vách trúc thưa ru rèm (BCKN). // dt. Cái dùng để ngăn lại: Nhấc cái chắn lên cho xe qua." |
chắn bùn | d. Tấm mỏng che trên bánh xe để bùn khỏi bắn lên. Chắn bùn xe đạp. |
chắn xích | dt. Bộ phận che chắn ở xích của xe đạp xe máy để bảo vệ xích và tránh gây tai nạn. |
chăng | 1 đgt. (cn. dăng) Kéo dài ra: Đền vũ tạ nhện chăng cửa mốc (CgO). " 2 trgt. Có hay không: Hỡi ai ai có đau lòng chăng ai? (PhBChàu)." |
chăng lưới | đgt. 1. Kéo tấm lưới ra để phơi: Chăng lưới ngay ở bãi biển 2. Bố trí bao vây để bắt kẻ gian: Chăng lưới bắt kẻ trộm. |
chằng | 1 đg. Buộc từ bên nọ sang bên kia nhiều lần không theo hàng lối nhất định chỉ cốt giữ cho thật chặt. Chằng gói hàng sau xe đạp. 2 đg. (kng.; thường dùng phụ sau đg.). Lấy hoặc dùng của người khác một cách tuỳ tiện. Tiêu chằng. Nhận chằng. Ăn chằng vay bửa. |
chằng chịt | tt. Đan chéo vào nhau dày đặc mà không theo hàng lối trật tự nào: Dây thép gai chằng chịt Mặt rỗ chằng chịt Mối quan hệ chằng chịt. |
chẳng | trgt. 1. Từ biểu thị ý phủ định như từ "không" nhưng với ý quả quyết hơn: ớt nào là ớt chẳng cay (cd) 2. Dẫu rằng không: Chẳng chua cũng thể là chanh; chẳng ngọt cũng thể cam sành chín cây (cd) 3. Nếu không: Chẳng được ăn cũng lăn lấy vốn (cd); Chẳng chê cũng mất lề con gái (tng) 4. Không có: Chẳng ai giàu ba họ chẳng ai khó ba đời (tng). |
chẳng bõ | Không đáng không xứng không bù lại được: ăn ít như thế chẳng bõ dính răng Phụ người chẳng bõ khi người phụ ta (Truyện Kiều). |
chẳng hạn | trgt. Thí dụ như: Anh đi tắm biển chẳng hạn ở Đồ-sơn hay Sầm-sơn. |
chẳng may | trgt. 1. Rủi thay: Chẳng may nhà tôi mất sớm 2. Không dè: Anh đến chơi chẳng may nhà tôi lại đi vắng. |
chẳng những | x. không những. |
chẳng thà | trgt. Đành thế còn hơn: Chồng con là cái nợ nần chẳng thà ở vậy nuôi thân béo mầm (cd). |
chặng | d. Đoạn được chia ra trên con đường dài để tiện bố trí chỗ nghỉ ngơi. Đi một chặng đường. Bố trí nhiều chặng nghỉ. Cuộc đua xe được chia thành nhiều chặng. |
chắp | 1 dt. Mụn nhỏ hình hạt đậu có đầu nhọn và ngứa mọc ở mi mắt: mọc chắp. 2 đgt. 1. Nối cho liền nhau: chắp các mối dây chắp cánh liền cành. 2. úp hoặc nắm hai lòng bàn tay vào nhau: chắp tay lạy. |
chắp nhặt | đgt. Lấy mỗi thứ một nơi rồi nối lại: Câu thơ chắp nhặt lọc lừa nôm na (Hoàng Trừu) lời quê chắp nhặt dông dài (K). |
chặp | (kng.). x. chập1. |
chắt | 1 dt. Người thuộc thế hệ sau cháu của mình; người gọi mình bằng cụ: thằng chắt Cụ có chắt rồi đấy! " 2 dt. Trò chơi của trẻ con một tay vừa tung vật này vừa hứng vật kia: đánh chắt." " 3 đgt. 1. Lấy bớt một ít nước ở vật có lẫn chất lỏng: chắt nước cơm. 2. Rót đổ nước: chắt nước vào ấm." |
chắt bóp | đgt. Dành dụm tằn tiện từng ít một: Thêm vào món tiền chắt bóp được (Ng-hồng). |
chặt | 1 đg. Làm đứt ngang ra bằng cách dùng dao hoặc nói chung vật có lưỡi sắc giáng mạnh xuống. Chặt cành cây. Chặt tre chẻ lạt. Chặt xiềng (b.). " 2 t. (thường dùng phụ sau đg.). 1 Ở trạng thái đã được làm cho bám sát vào nhau không rời khó tách nhau ra khó gỡ ra. Khoá chặt cửa. Lạt mềm buộc chặt (tng.). Thắt chặt tình bạn (b.). Siết chặt hàng ngũ (b.). 2 Rất khít không còn kẽ hở nào. Đầm đất cho chặt. Ép chặt. Năng nhặt chặt bị (tng.). Bố cục rất chặt (b.). 3 Không để rời khỏi sự theo dõi không buông lỏng; chặt chẽ. Kiểm soát chặt. Chỉ đạo rất chặt. 4 (kng.). Sít sao chi li trong sự tính toán không rộng rãi. Chi tiêu chặt." |
chặt chẽ | tt. 1. Có quan hệ khăng khít gắn kết với nhau: phối hợp chặt chẽ đoàn kết chặt chẽ với nhau. 2. Sát sao nghiêm ngặt không rời sự kiểm tra theo dõi: bố trí canh gác chặt chẽ chỉ đạo chặt chẽ. |
châm | 1 dt. Một thể văn cũ dùng để khuyên răn: Cụ để lại một bài châm tự răn mình. 2 đgt. Dùng vật nhọn mà đâm vào: Ong non ngứa nọc châm hoa rữa (HXHương). 3 đgt. Đặt ngọn lửa vào cho cháy lên: Châm đèn; Châm hương; Châm điếu thuốc lá. |
châm biếm | đg. Chế giễu một cách hóm hỉnh nhằm phê phán. Giọng châm biếm chua cay. Tranh châm biếm. |
châm ngôn | dt. Câu nói lưu truyền có tác dụng hướng dẫn về đạo đức lối sống: nhiều câu châm ngôn có giá trị. |
chấm | 1 dt. 1. Điểm tròn trên vài chữ cái: i tờ giống móc cả hai i ngắn có chấm tờ dài có ngang (Bài ca truyền bá chữ quốc ngữ) 2. Điểm nhỏ ở cuối một câu đã lọn nghĩa: Anh ta viết một trang mà không có một cái chấm nào 3. Cái có hình tròn và nhỏ: Con bồ câu bay xa chỉ còn là một cái chấm. // đgt. 1. Đặt một điểm tròn nhỏ ở cuối câu: Hết câu thì phải chấm chứ 2. Đọc và đánh giá một bài tập hoặc một bài thi: Thầy giáo chấm rất kĩ 3. ưng ý sau khi kén chọn: Cô Lê cô Lựu cô Đào chấm ai thì chấm thế nào cho cân (cd). 2 đgt. 1. Nhúng thức ăn vào: Chấm tương; Chấm muối vừng; Sáng ngày bồ dục chấm chanh (cd) 2. Nhúng ngòi bút vào: Chấm mực. 3 đgt. Vừa chạm đến: Tóc thề đã chấm ngang vai (K); Nước lụt đã chấm mái nhà. " 4 đgt. Thấm cho khô: Vừa chấm nước mắt vừa ho sặc sụa (Ng-hồng)." |
chấm dứt | đg. Làm cho ngừng hẳn lại; kết thúc. Chấm dứt cuộc cãi cọ. |
chấm phá | đgt. Vẽ phóng mấy nét đơn sơ không gò bó vào quy củ: bức tranh chấm phá. |
chậm | tt trgt. 1. Không nhanh nhẹn: Trâu chậm uống nước đục (tng) 2. Sau thời gian đã ấn định: Tàu đến chậm mười phút; Đồng hồ của tôi chậm năm phút 3. Thiếu linh hoạt: Anh ta chậm hiểu. |
chậm chạp | t. 1 Có tốc độ nhịp độ dưới mức bình thường nhiều; rất chậm. Xe bò đi chậm chạp. Bước tiến chậm chạp. 2 Không được nhanh nhẹn thiếu linh hoạt. Dáng điệu chậm chạp. // Láy: chậm chà chậm chạp (ng. 1; ý mức độ nhiều). |
chậm tiến | tt. Kém hơn trình độ giác ngộ chung hoặc đà phát triển chung: thanh niên chậm tiến nước chậm tiến. |
chân | 1 dt. Cái đúng với hiện thực: Suốt đời chỉ đi tìm cái chân cái thiện cái mĩ; Nghĩ đời lắm lúc chân như giả (Tản-đà). " 2 dt. 1. Bộ phận của thân thể người và động vật dùng để đi và đứng: Mỏi chân; Bò què chân; Họ xem chân gà; Trong chén nước có chân ruồi 2. Phần dưới cùng; Phần gốc của một vật: Chân bàn; Chân đèn; Chân núi; Chân lông; Chân răng 3. Cương vị chức vị của một người: Thiếu chân phó chủ tịch; Xin làm một chân thư kí; Có chân trong hội đồng quản trị 4. Thành phần một tổ chức: Tổ tôm còn thiếu một chân 5. Khí chất con người theo Đông y: Chân âm; Chân hoả 6. Loại ruộng loại đất: Chân ruộng trồng màu; Chân ruộng mạ; Chân đất trồng khoai; Chân ruộng chiêm trũng." |
chân dung | d. Tác phẩm (hội hoạ điêu khắc nhiếp ảnh) thể hiện đúng diện mạo thần sắc hình dáng một người nào đó. Vẽ chân dung. Tranh chân dung. |
chân lý | ... x. chân lí ... |
chân tài | dt. Tài năng thực sự: thể hiện chân tài của mình. |
chân tình | dt. (H. chân: thật; tình: tình cảm) Tấm lòng thành thật: Lấy chân tình mà đối xử. |
chân trời | d. 1 Đường giới hạn của tầm mắt ở nơi xa tít trông tưởng như bầu trời tiếp xúc với mặt đất hay mặt biển. Mặt trời nhô lên ở chân trời. Đường chân trời. 2 Phạm vi rộng lớn mở ra cho hoạt động. Phát hiện đó mở ra một chân trời mới cho sự phát triển của khoa học. |
chân tướng | dt. Bộ mặt thật bản chất vốn được che giấu: vạch lộ chân tướng lộ rõ chân tướng. |
chần | 1 đgt. Nhúng vào nước sôi cho tái: Chần bồ dục. 2 đgt. 1. Khâu lược qua để ghép vải với nhau trước khi may: Chần cổ áo 2. Khâu nhiều lần để ghép bông vào giữa hai lớp vải: Chần áo bông. " 3 đgt. Đánh cho một trận: Đi chơi không xin phép về bị bố chần một trận." |
chần chừ | đg. Đắn đo do dự chưa có quyết tâm để làm ngay việc gì. Một phút chần chừ. Thái độ chần chừ. |
chẩn | 1 đgt. Cứu giúp người nghèo đói hoặc bị nạn bằng cách cấp phát tiền gạo thức ăn: phát chẩn lĩnh chẩn. " 2 đgt. Xem xét phát hiện bệnh để lên phương án chữa trị: chẩn bệnh hội chẩn các bác sĩ." |
chẩn mạch | đgt. (H. chẩn: thăm dò; mạch: mạch máu) Bắt mạch người ốm để đoán bệnh: Ông lang đã chẩn mạch và kê đơn. |
chấn chỉnh | đg. Sửa lại cho ngay ngắn cho hết lộn xộn hết chuệch choạc. Chấn chỉnh hàng ngũ. Chấn chỉnh tổ chức. |
chấn động | đgt. 1. Rung động mạnh làm lay động nghiêng ngả các vật xung quanh: Bom nổ chấn động một vùng. 2. Vang dội làm kinh ngạc và náo động lên: Chiến thắng chấn động địa cầu. |
chấn hưng | đgt. (H. chấn: rung động; hưng: nổi lên) Làm cho nổi lên hơn trước; Làm cho thịnh vượng hơn trước: Chấn hưng công nghiệp. |
chận | (ph.). x. chặn. |
chấp | đgt. 1. Đối chọi đương đầu mà không cần có điều kiện cần thiết thậm chí còn cho đối phương đưa hướng điều kiện nào đó lợi hơn: đánh cờ chấp xe chấp tất cả một mình chấp ba người. 2. Để bụng: Nó còn dại chấp làm gì. |
chấp chính | đgt. (H. chấp: thi hành; chính: chính quyền) Nắm giữ chính quyền trong nước: Trong thời gian Lí Thánh-tông đi đánh giặc bà nguyên phi ỷ Lan chấp chính rất giỏi. |
chấp hành | đg. Làm theo điều do tổ chức định ra. Chấp hành chính sách. |
chấp nhận | đgt. Đồng ý tiếp nhận điều yêu cầu của người khác: chấp nhận các điều kiện của bên đặt hàng chấp nhận các yêu sách. |