từ
stringlengths 1
1.45k
⌀ | định nghĩa
stringlengths 3
6.69k
⌀ |
---|---|
cẩm tú | dt. Cảnh thiên nhiên tươi đẹp hoặc văn chương rất hay ví như có vẻ đẹp hay giống như gấm thêu: non sông cẩm tú câu văn cẩm tú. " (xã) h. Cẩm Thuỷ t. Thanh Hoá." |
cấm | đgt. 1. Không cho phép: Chẳng ai cấm người mang bị nói khoác (tng) 2. Không được có: Cấm lửa. // tt. Không được xâm phạm: Rừng cấm. |
cấm chỉ | đg. Cấm hẳn không cho phép được tiếp tục. Cấm chỉ việc buôn bán thuốc phiện. |
cấm cố | đgt. Bị phạt giam trong ngục không cho ra ngoài: bị cấm cố suốt mấy năm. |
cấm cửa | đgt. Không cho phép đến nhà mình nữa: Thằng cháu hay ăn cắp bà cô đã cấm cửa. |
cấm địa | d. Khu vực cấm ngặt không được tự do qua lại. |
cấm khẩu | đgt. Mắc chứng bệnh làm miệng cứng lại không nói được thường do biến chứng: cụ ấy đã cấm khẩu. |
cấm thành | dt. (H. cấm: chỗ vua ở; thành: kinh thành) Nơi vua ở (cũ): Cấm thành bỗng chốc xôn xao chiến trường (QSDC). |
cấm vận | đg. Cấm chuyên chở hàng hoá bán cho một nước nào đó nhằm bao vây và phá hoại kinh tế. Chính sách cấm vận. |
cân | 1 dt. Khăn dùng làm mũ cho nhân vật trong sân khấu truyền thống: cân đai bối tử. " 2 I. dt. Đồ dùng đo độ nặng nhẹ của vật: đặt lên cân ngoắc vào cân xem thử. 2. Độ nặng nhẹ được xác định: nặng cân nhẹ cân. 3. Tên đơn vị đo cũ bằng 16 lạng ta mỗi lạng khoảng 0 605 ki-lô-gram: một cân vàng Kẻ tám lạng người nửa cân (tng.) 4. Tên gọi của một ki-lô-gram: mua mấy cân thịt. II. đgt. Dùng cân để biết độ nặng nhẹ của vật gì: cân gạo cho khách hàng cân gian. 2. Cân các vị thuốc theo đơn hợp thành thang thuốc: cân mấy thang thuốc bổ. III. tt. 1. Ngang bằng không bị lệch: treo bức tranh không cân. 2. (Tam giác) có hai cạnh bằng nhau: tam giác cân. 3. Tương đương ngang xứng nhau: cân sức cân tài cân xứng. 4. Công bằng không thiên lệch: ăn ở không cân." |
cân bàn | dt. Cân có mặt bằng trên đó đặt vật nặng để cân: Cân gạo bằng cân bàn. |
cân bằng | I t. 1 Có tác dụng bù trừ lẫn nhau; ngang nhau tương đương với nhau. Thu và chi cân bằng. 2 Ở trạng thái trong đó tất cả các lực và tất cả các xu hướng đều hoàn toàn loại trừ lẫn nhau. Con lắc đang ở vị trí cân bằng. Mất cân bằng. II đg. Làm cho trở thành . Đối trọng dùng để cân bằng một trọng lượng khác. III d. Trạng thái . Cân bằng bền. Cân bằng động. |
cân đối | I. tt. Hợp lí hài hoà giữa các phần khác nhau: Thân hình cân đối Nền kinh tế cân đối giữa các ngành. II. đgt. Làm cho cân đối: phải cân đối giữa các ngành. |
cân não | tt. (H. cân: gân; não: óc) Có tác động đến tinh thần: Cuộc chiến tranh cân não. |
cân nhắc | đg. So sánh suy xét để lựa chọn. Cân nhắc từng câu từng chữ. Cân nhắc lợi hại. |
cân xứng | tt. Cân đối phù hợp giữa các phần khác nhau trong tổng thể: Bố cục cân xứng Hai bên cân xứng nhau. |
cần | 1 dt. (thực) Loài rau thuộc họ hoa tán thường cấy ở chỗ lầy dùng nấu canh: Có con mà gả chồng gần có bát canh cần nó cũng đem cho (cd). " 2 dt. Bộ phận của một số đồ dùng dài và mảnh bằng mây tre gỗ hoặc sắt có thể nâng lên hạ xuống hoặc lắc được: Cần bật bông; Cần đàn bầu." " 3 dt. ống nhỏ bằng tre cắm trong hũ rượu để hút rượu: Mỗi người cầm một cần cùng nhau hút rượu; Rượu cần." " 4 tt. Siêng năng chăm chỉ: Em học sinh vừa cần vừa ngoan." " 5 tt. Phải có mới được: Sách cần để học đi thi; Đó là một việc cần. // trgt. Do nhu cầu tức khắc: Một việc cần giải quyết. // đgt. 1. Phải làm gấp: Tôi cần đi ngay 2. Có nhu cầu: Anh có cần quyển sách này không?; Quan có cần nhưng dân chưa vội (cd)." |
cần cù | t. Chăm chỉ chịu khó một cách thường xuyên. Con người cần cù. Cần cù học tập. Lao động cần cù. |
cần kiệm | 1 tt. Siêng năng chăm chỉ và tiết kiệm: sống cần kiệm ăn tiêu cần kiệm. " 2 (xã) h. Thạch Thất t. Hà Tây." |
cần kíp | tt. Phải làm ngay; Phải thực hiện gấp: Vấn đề cán bộ là một việc rất trọng yếu rất cần kíp (HCM). |
cần mẫn | t. Siêng năng và lanh lợi. Người giúp việc cần mẫn. Làm ăn cần mẫn. |
cần thiết | tt. Rất cần không thể không làm không có: việc cần thiết cần thiết phải giải quyết sớm. |
cần vụ | dt. (H. cần: chịu khó; vụ: việc) Nhân viên giúp những việc vặt trong sinh hoạt của một cán bộ trung cao cấp: Tôi được làm cần vụ cho đồng chí tôi cũng thích (NgKhải). |
cần xé | d. Đồ đựng bằng mây tre giống như cái giành to miệng rộng đáy sâu có quai thường dùng để đựng hàng hoá chuyên chở. |
cẩn | đgt. Khảm: Đồ vật cẩn xà cừ. |
cẩn bạch | tt. Kính trọng mà bày tỏ mà nói ra: mấy lời cẩn bạch. |
cẩn mật | tt trgt. (H. cẩn: cẩn thận; mật: kín đáo) Cẩn thận và nghiêm ngặt: Canh gác cẩn mật. |
cấn | 1 d. (ph.). Cặn. Cấn nước chè. " 2 đg. (ph.). 1 Vướng cái gì có cạnh. Ván kê không bằng nằm cấn đau cả lưng. 2 Vướng mắc. Cấn giá sách nên không kê được tủ." " 3 đg. (ph.). Bắn hoặc gán (nợ)." |
cận | I. tt. 1. Gần trái với viễn (xa): Ngày cận tết cận cảnh cận chiến cận dưới cận đại cận kim cận nhiệt đới cận thị cận trên cận vệ gần cận kề cận kế cận lân cận phụ cận thiển cận tiệm cận tiếp cận tương cận viễn cận. 2. Cận thị nói tắt: đeo kính cận. II. Có quan hệ gần gũi thân thiết: cận thần hầu cận thân cận. |
cận chiến | đgt. (H. chiến: đánh nhau) Đánh nhau giáp lá cà: Dùng lưỡi lê trong cuộc cận chiến. |
cận đại | d. (thường dùng phụ cho d.). Thời đại lịch sử trước thời hiện đại. Sử cận đại. |
cận thị | dt. Bệnh của mắt làm cho chỉ nhìn rõ nét được những vật ở gần không nhìn rõ được những vật ở xa. |
cận vệ | dt. (H. vệ: giữ gìn) Lính hầu ở bên cạnh vua chúa: Bọn cận vệ đã trở thành kiêu binh. |
cấp | 1 d. 1 Mặt phẳng hẹp làm bậc để bước lên bước xuống. Thềm ba cấp. 2 Loại hạng trong một hệ thống (xếp theo trình độ cao thấp trên dưới v.v.). Chính quyền các cấp. Sĩ quan cấp tá. Vận động viên cấp 1. Gió cấp 3. Các cấp I II III của bậc phổ thông (trong hệ thống giáo dục trước đây). " 2 d. Hàng mỏng dệt bằng tơ tằm có nhiều hoa bóng và mịn." " 3 đg. Giao cho hưởng giao cho toàn quyền sử dụng. Cấp học bổng cho học sinh. Cấp giấy phép." " 4 t. (id.). Gấp kíp. Việc cấp lắm." |
cấp báo | đgt. Báo ngay cho biết không được chậm trễ: lệnh cấp báo tin cấp báo. |
cấp cứu | đgt. (H. cấp: gấp; cứu: cứu chữa) Cần cứu chữa ngay để tránh tử vong: Bị chảy máu não phải đưa đi cấp cứu. |
cấp dưỡng | I đg. (id.). Cung cấp cho người già hoặc yếu những thứ cần thiết cho đời sống. Cấp dưỡng những người già yếu tàn tật. " II d. Người làm công việc nấu ăn trong cơ quan quân đội v.v. Làm . Công tác cấp dưỡng." |
cấp hiệu | dt. Phù hiệu đeo ở hai ve cổ áo của quân nhân chỉ cấp bậc quân hàm hình bình hành có màu sắc phân biệt theo quân binh chủng. |
cấp thời | p. (hoặc t.). Ngay tức thời ngay lập tức. Đối phó cấp thời. Các nạn nhân cần được trợ giúp cấp thời không thể chậm trễ. |
cấp tiến | 1 I. đgt. Tiến lên nhanh mạnh: Lớp trẻ bây giờ cấp tiến hơn chúng ta xưa. II. tt. Có tư tưởng tiến bộ; phân biệt với bảo thủ: đảng cấp tiến chủ nghĩa cấp tiến. " 2 (xã) tên gọi các xã thuộc h. Sơn Dương (Tuyên Quang) h. Tiên Lãng (tp. Hải Phòng)." |
cập kê | tt. (H. cập: đạt tới; kê; cái trâm cài Theo Kinh Lễ người con gái Trung-hoa cũ khi đến tuổi 15 thì cài trâm tỏ là đã đến tuổi lấy chồng) Đến tuổi lấy chồng (cũ): Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê (K). |
cất | 1 đg. 1 Nhấc lên đưa lên. Cất lưới. Cất gánh lên vai. Cất cao đầu. 2 Nhấc lên đưa lên làm cho bắt đầu hoạt động để làm việc gì. Cất bước*. Ngựa cất vó. Cất cánh*. 3 Dựng lên (nói về nhà cửa). Cất nhà. Cất nóc. 4 Làm vang lên. Cất tiếng gọi. Tiếng hát cất lên. 5 Nhấc lên để bỏ ra khỏi người không mang nữa. Cất mũ chào. Lòng như vừa cất được gánh nặng (b.). Cất được nỗi lo (b.). 6 (cũ; kết hợp hạn chế). Tước bỏ không giao cho làm không cho nắm giữ nữa. Cất quyền. Cất chức*. 7 Dứt (nói về cơn đau). Cất cơn sốt. 8 Để vào một chỗ nhất định thường là kín đáo hoặc chắc chắn nhằm giữ lại trong khi chưa dùng đến. Cất tiền vào tủ. Hàng hoá cất trong kho. 9 Mang đi cả chuyến một số lượng hàng hoá để buôn. Cất hàng. Buôn cất. Bán cất (bán cho người buôn cất). " 2 đg. Dùng nhiệt làm cho chất lỏng trong một hỗn hợp hoá hơi rồi cho hơi gặp lạnh ngưng lại để thu chất nguyên chất hoặc tinh khiết hơn. Cất tinh dầu. Cất rượu. Nước cất*." |
cất giấu | đgt. Để vào chỗ kín đáo không cho ai thấy ai biết: cất giấu vũ khí cất giấu tài liệu cất giấu cái gì cũng bị lộ. |
cất nhắc | đgt. Nâng đỡ để đưa lên một địa vị cao hơn: Người như thế cũng bị dìm xuống không được cất nhắc (HCM). |
cất tiếng | đgt. 1. Lên giọng để nói để hát: cất tiếng hát. 2. Phát biểu: Trong cuộc họp mọi người đều im thin thít chỉ mình tôi cất tiếng chẳng ăn thua gì. |
cật | 1 dt. Phần thân người ở giữa lưng: No cơm ấm cật dậm dật mọi nơi (cd). 2 dt. Quả thận của động vật; Bầu dục: Cật lợn. " 3 dt. Phần cứng ở ngoài của thân cây tre cây hóp: Lấy cật tre làm nẹp phên. // tt. Nói tre đã già có cật rắn: Tre cật." |
cật lực | p. (Làm việc gì) một cách hết sức lực. Lao động cật lực. Gánh một gánh nặng cật lực. |
cật vấn | đgt. Hỏi vặn gặng hỏi cặn kẽ nghiêm nhặt: lính gác cật vấn người qua lại. |
câu chấp | đgt. (H. câu: bắt; chấp: trách móc) 1. Để ý đến những điều lặt vặt và hay trách móc: Đừng nói đùa với người hay câu chấp 2. Bo bo giữ ý cũ không linh hoạt theo tình hình: Người hay câu chấp thì không theo kịp phong trào. |
câu chuyện | d. Sự việc hoặc chuyện được nói ra. Câu chuyện thương tâm. Cắt ngang câu chuyện. |
câu đố | dt. Câu văn vần mô tả đối tượng nào một cách khéo léo úp mở dùng để đố nhau: đặt câu đố một câu đố hóc búa. |
câu đối | dt. 1. Câu văn gồm hai vế có lời và ý đối nhau: Thầy đồ ra câu đối cho học trò 2. Đồ trang trí bằng hai tấm gỗ hoặc hai tấm lụa hoặc hai tờ giấy dài màu đỏ trên đó có hai câu văn bằng chữ Hán hay bằng tiếng Việt đối nhau từng chữ từng tiếng để chúc nhau để mừng nhau: Trong nhà treo đôi câu đối sơn son thếp vàng; Ngày tết cụ đồ viết câu đối bán 3. Tấm vải hay hàng có viết hoặc dán lời chia buồn trong đám tang: Đến hàng hai trăm câu đối (NgCgHoan). |
câu hỏi | dt. Câu đặt để yêu cầu người nghe trả lời: Câu hỏi của giám khảo khó quá; Câu hỏi đó làm cho chúng ta càng thêm chú ý (HCM). |
câu lạc bộ | d. Tổ chức lập ra cho nhiều người tham gia sinh hoạt văn hoá giải trí trong những lĩnh vực nhất định; nhà dùng làm nơi tổ chức các hoạt động văn hoá giải trí như thế. Câu lạc bộ thể thao. Sinh hoạt câu lạc bộ. Chơi bóng bàn ở câu lạc bộ. |
câu thúc | đgt. Bó buộc gò ép không được tự do: bị câu thúc thân thể Lễ giáo phong kiến câu thúc quá đỗi. |
cầu | 1 dt. Công trình xây dựng bắc qua mặt nước như sông hồ hoặc một nơi đất trũng để tiện việc qua lại: Cầu bao nhiêu dịp em sầu bấy nhiêu (cd); Bắc cầu mà noi ai bắc cầu mà lội (tng). " 2 dt. Công trình xây dựng ở các bến nhô ra xa bờ để cho tàu thuyền cập bến: Tàu bắt đầu rời bến người đứng trên cầu vẫy tay chào." " 3 dt. Quán ở giữa đồng: Trời nắng thợ cấy rủ nhau vào cầu nghỉ." " 4 dt. 1. Đồ chơi làm bằng đồng tiền có giấy xỏ qua lỗ hoặc bằng một miếng da tròn trên mặt cắm lông hay là một túm giấy dùng để đá chuyền cho nhau cũng để thi xem đá lên được bao nhiêu lần: Em bé mê đá cầu quên cả bữa ăn 2. Đồ chơi bằng vải hình tròn dùng để tung bắt: Nhiều nơi ở miền núi có trò chơi tung cầu." 5 dt. Sự đòi hỏi về hàng hoá để tiêu dùng: Mong có sự cân đối giữa cung và cầu. 6 tt. Tròn như quả bưởi: Hình cầu. " 7 đgt. 1. Mong được: Cầu được ước thấy (tng); ăn không cầu no ở không cầu yên 2. Xin đấng linh thiêng ban cho mình những điều mong ước: Bà cụ lên chùa cầu Phật phù hộ độ trì cho con cháu." |
cầu an | đg. Chỉ mong được yên thân mà thôi. Sống cầu an. |
cầu cạnh | đgt. Xin xỏ quỵ luỵ người quyền thế mong được danh lợi: thói cầu cạnh sống không cầu cạnh ai cả. |
cầu chì | dt. Dây kim loại thường là chì dễ nóng chảy đặt xen trong một mạch điện phòng khi dòng điện tăng quá mức thì tự động cắt mạch điện: Cháy cầu chì tránh được hoả hoạn. |
cầu cứu | đg. Xin được cứu giúp trong cảnh nguy nan. |
cầu hôn | đgt. Xin được lấy làm vợ: lễ cầu hôn. |
cầu nguyện | đgt. (H. cầu: xin; nguyện: mong mỏi) Xin một đấng thiêng liêng ban cho một việc gì: Bà cụ đọc kinh cầu nguyện cả buổi tối. |
cầu thủ | d. Người tập luyện hoặc thi đấu một môn bóng nào đó. Cầu thủ bóng đá. |
cầu tiêu | dt. Nhà hoặc nơi có chỗ ngồi đại tiện. |
cầu tự | đgt. (H. cầu: xin; tự: nối dõi) Đến các đền chùa cầu xin có con trai để nối dõi tông đường: Chiều chuộng quá như con cầu tự (NgTuân). |
cầu vồng | d. Hiện tượng quang học khí quyển là hình vòng cung gồm nhiều dải sáng phân biệt đủ bảy màu chính xuất hiện trên bầu trời phía đối diện với mặt trời (hay mặt trăng) do hiện tượng các tia sáng mặt trời bị khúc xạ và phản xạ qua những giọt nước trong màn mưa hoặc mây mù tạo thành. Bắn cầu vồng (bắn theo hình cầu vồng; câu). |
cầu xin | đgt. Xin nài khẩn khoản nhẫn nhục nói chung: cầu xin người có quyền thế không cần cầu xin ai điều gì. |
cẩu | 1 dt. Con chó (thường dùng khi nói đùa): Anh em chia nhau thịt cẩu. 2 dt. Phương tiện cơ giới dùng để nâng chuyển hàng nặng: Dùng cẩu nâng máy lên tàu. // đgt. Chuyển hàng nặng bằng cây cẩu: Cẩu tên lửa lên bệ phóng. |
cẩu thả | t. Không cẩn thận chỉ cốt cho xong. Chữ viết cẩu thả. Làm ăn cẩu thả. |
cấu | đgt 1. Bấm hai đầu móng tay vào và lôi ra: cấu vào tay cấu lấy một miếng xôi. 2. Xâu xé ra từng ít một: Tiền của tập thể mỗi người cấu một ít như thế thì còn làm ăn gì nữa. |
cấu tạo | đgt. (H. cấu: kết lại; tạo: làm thành) Kết hợp nhiều bộ phận để làm thành một đối tượng: Chi bộ là những tế bào cấu tạo thành đảng (VNgGiáp). |
cấu thành | I đg. Làm thành tạo nên. Các bộ phận cấu thành của một hệ thống. II d. Thành phần và tỉ lệ giữa các thành phần. Số lượng và dân số. |
cậu | dt. 1. Em trai của vợ hoặc của mẹ: Các cậu các dì đến chơi. 2. Người ít tuổi hơn theo cách gọi của người lớn tuổi: Cậu học trò đến đây có việc gì? 3. Con trai ít tuổi của những nhà quyền quý: cậu cả cậu ấm cô chiêu. 4. Cha theo cách xưng với con hoặc chồng theo cách gọi của vợ: Cậu nó đi đâu đấy? Các con đến đây cậu bảo. |
cây | dt. 1. Thực vật có thân lá rõ rệt: Cây bưởi; Cây xoan; Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tng) 2. Vật có thân hình dài như thân cây: Cây sào 3. Vật dựng đứng lên: Cây hương 4. Kết quả của sự vun đắp: Cây đức chồi nhân 5. Cây số nói tắt: Đường Hà-nội đi Hải-phòng dài hơn một trăm cây 6. Người trội về một mặt nào: Cây sáng kiến; Cây văn nghệ 7. Lạng vàng: Ngôi nhà đáng giá sáu trăm cây 8. Mười gói thuốc lá: Mua hai cây ba số năm 9. Một súc vải: Bán sỉ một lúc năm cây vải. |
cây cỏ | d. Như cỏ cây. |
cây nến | dt. 1. Từng thỏi nến dùng để thắp: Tắt điện phải thắp cây nến để làm việc 2. Đồ dùng để cắm nến trên bàn thờ: Hai cây nến đặt hai bên bát hương. |
cây số | d. 1 Trụ xây hoặc cột chôn cạnh đường để làm mốc cho khoảng cách từng kilomet một trên đó có ghi số kilomet tính từ một nơi nào đó hoặc cách xa một nơi nào đó. Đường rẽ ở chỗ cây số 5. 2 Tên gọi thông thường của kilomet. Cách nhau ba cây số. |
cây viết | dt. đphg 1. Bút: đưa cây viết đây. 2. Người chuyên viết văn viết báo nổi trội mặt nào: một cây viết nhiều triển vọng. |
cây xăng | Trạm bán xăng: Đỗ xe trước cây xăng để mua xăng. |
cấy | đg. 1 Cắm cây non xuống đất ở chỗ khác cho tiếp tục sinh trưởng. Cấy lúa. Cấy rau. Có cấy có trông có trồng có ăn (tng.). 2 Trồng lúa làm ruộng. Cấy rẽ ruộng địa chủ. Ruộng cấy hai vụ. 3 (chm.). Nuôi vi sinh vật trong môi trường thích hợp để nghiên cứu. Cấy vi trùng lao. 4 (chm.). Ghép tế bào mô vào cơ thể để phòng hoặc chữa bệnh. Cấy răng. 5 (chm.). Nuôi mô thực vật trong ống nghiệm để tạo ra một cây mới. Phương pháp cấy mô. |
cậy | 1 đgt. Cạy làm bật ra: cậy cửa. " 2 đgt. 1. Nhờ vả việc gì: việc này phải cậy người quen mới được chẳng cậy được ai. 2. ỷ vào thế mạnh dựa vào ưu thế riêng của mình: cậy tài cậy lắm tiền nhiều của." |
cậy thế | đgt. ỷ vào thế mạnh mà ức hiếp người khác hoặc làm liều: Canh rau cũng thể canh rau để ai cậy thế ỷ giàu mặc ai (cd). |
cha | d. 1 Người đàn ông có con trong quan hệ với con (có thể dùng để xưng gọi). Cha nào con nấy. Con có cha như nhà có nóc (tng.). Cha bảo gì con ạ? 2 Từ dùng để gọi linh mục hoặc linh mục tự xưng khi nói với người theo Công giáo. 3 (thgt.). Từ dùng trong một số tiếng chửi rủa chửi mắng. Mồ cha*. Cha đời*. Chém cha*. |
cha đỡ đầu | dt. Người đàn ông nhận đỡ đầu cho một đứa trẻ em trai khi làm lễ rửa tội vào đạo Thiên Chúa. |
cha ghẻ | dt. Bố dượng: Có thương nó đến mấy thì vẫn bị mang tiếng là cha ghẻ thôi. |
cha mẹ | dt. Cha và mẹ: Cha mẹ nuôi con bằng trời bằng bề con nuôi cha mẹ con kể từng ngày (cd). // tht. Lời nguyền rủa: Cha mẹ thói đời ăn ở bạc (TrTXương). |
chà | 1 d. Cành cây có nhiều nhánh nhỏ thường dùng để rào hoặc thả dưới nước cho cá đến ở. Cắm chà. Thả chà. " 2 đg. Áp mạnh bàn tay bàn chân hoặc vật gì có mặt phẳng xuống và đưa đi đưa lại nhiều lần trên bề mặt để làm cho tróc vỡ hoặc nát ra. Chà đậu. Chà nát." " 3 c. Tiếng thốt ra biểu lộ ý than phiền hoặc ngạc nhiên tán thưởng. Chà! Buồn ngủ quá! Chà! Trông đẹp lắm." |
chà là | 1 dt. 1. Cây ăn quả thuộc loại cau quả như quả nhót có vị ngọt. 2. Quả chà là và các sản phẩm làm từ loại quả này: mứt chà là. " 2 Đảo thuộc tỉnh Khánh Hoà cách Nha Trang 22km về phía đông bắc và cách bán đảo Tiên Du 2 5km về phía đông dài 2km rộng 300m độ cao nhất 157m cấu tạo bằng granit. Nhiều tổ yến nổi tiếng với tên ""Đảo yến""." " 3 (xã) h. Dương Minh Châu t. Tây Ninh." |
chà xát | đgt. Cọ xát nhiều lần: Thứ đỗ này phải chà xát kĩ mới được. |
chả | 1 d. 1 Món ăn làm bằng thịt cá hoặc tôm thái miếng băm hoặc giã nhỏ ướp gia vị rồi rán hoặc nướng. Chả cá. Bún chả. Chả rán. 2 (ph.). Giò. Gói chả. 2 p. (kng.). Như chẳng. Chả sợ. Nó chả bảo thế là gì. |
chả giò | đphg Nh. Nem rán. |
chác | đgt. Chuốc lấy: Bỗng không mua não chác sầu nghĩ nao (K). |
chạch | d. Cá nước ngọt trông giống như lươn nhưng cỡ nhỏ thân ngắn và có râu thường rúc trong bùn. Đất sỏi có chạch vàng (tng.). Lươn ngắn lại chê chạch dài... (cd.). |
chai | 1 dt. Đồ đựng bằng thuỷ tinh cổ nhỏ và dài: rót đầy chai thu mua vỏ chai. " 2 I. dt. Chỗ da dày và sần cứng do cọ xát nhiều: cuốc mới một chút mà tay đã nổi chai. II. tt. 1. (Da) dày sần cứng do cọ xát nhiều: chai tay da chai. 2. (Đất đai) cứng không tơi xốp khó cày bừa: Đất ở đây chai hết cả. 3. Đông cứng lại: dầu chai. 4. Trơ lì không còn lạ lẫm nữa: chai mặt rồi còn biết nhục là gì nữa." " 3 dt. Cá dẹt mình miệng lệch về một bên: Thờn bơn méo miệng chê chai lệch mồm (tng.)." |
chài | dt. Thứ lưới mép có những cục chì để quăng xuống úp lấy cá: Mất cả chì lẫn chài (tng). // đgt. Dùng chài bắt cá: Chồng chài vợ lưới con câu (cd). // tt. 1. Sống bằng nghề đánh cá bằng chài: Dân chài 2. Dùng để đi quăng chài: Thuyền chài. " 2 đgt. 1. Dùng tà thuật làm cho người ta đau ốm theo mê tín: Anh ấy ốm người ta cứ cho là do thầy mo chài 2. Làm cho người ta say đắm: Cô bị ai chài mà thẫn thờ như thế?." |
chải | đg. Làm cho sạch mượt bằng lược hoặc bàn chải. Chải tóc. Chải sợi. Chải áo dạ. Chải sâu (chải cho hết sâu bám vào thân hoặc lá cây). |
chải chuốt | I. đgt. Sửa sang trang điểm làm cho hình thức đẹp hơn: suốt ngày cứ chải chuốt ngắm vuốt. II. tt. Có hình thức được sửa sang trang điểm một cách công phu thậm chí đến mức cầu kì: Hình dạng chải chuốt ăn mặc chải chuốt Câu văn chải chuốt. |
chàm | dt. 1. Loài cây thuộc họ đậu lá hình tròn thường dùng để nhuộm màu lam sẫm: Cây chàm sống ở miền thượng du 2. Nước nhuộm chế bằng lá chàm: Mặt như chàm đổ (tng). // tt. Có màu lam sẫm: áo chàm; Vết chàm ở mặt. " 2 dt. Thứ bệnh lở mặt trẻ con: Mặt cháu lên chàm nên mẩn đỏ." 3 đgt. Xăm mình (cũ): Họ chàm ở ngực một cái mặt hổ. |
chạm | 1 đg. 1 Đụng nhẹ. Chạm vào người bên cạnh. Tay cầu thủ chạm phải quả bóng. Chân chạm đất. 2 (kng.). Gặp một cách đột nhiên bất ngờ. Chạm địch. Chạm một người lạ mặt. 3 Động đến cái mà người khác thấy phải giữ gìn phải coi trọng. Chạm đến danh dự. Bị chạm tự ái. " 2 đg. Tạo nên những đường nét hoặc hình khối nghệ thuật trên mặt vật rắn bằng cách đục khắc. Chạm tủ chè. Chạm nổi*. Thợ chạm." |
chạm trán | đgt. Gặp nhau bất ngờ đặt vào tình trạng khó xử hoặc buộc phải đối phó đương đầu với nhau: Hai đối thủ lần đầu chạm trán nhau Thực ra cả hai bên đều không muốn chạm trán nhau. |