từ
stringlengths
1
22
định nghĩa
stringlengths
4
2.23k
ấp
1 dt. 1. đất vua ban cho chư hầu công thần ngày trước. 2. làng xóm nhỏ được lập lên ở nơi mới khai khẩn. 2 đgt. 1. (loài chim) nằm phủ lên trứng trong một thời gian nhất định để trứng có đủ nhiệt độ nở thành con: ngan ấp trứng gà ấp. 2. làm cho trứng có đủ điều kiện và nhiệt độ để nở thành con: máy ấp trứng. 3. áp sát vào trên toàn bề mặt: bé ấp đầu vào lòng mẹ.
ấp ủ
đgt. giữ ở trong lòng: ấp ủ một hi vọng.
ập
đg. 1 đến một cách nhanh mạnh đột ngột với số lượng nhiều. cơn mưa dông ập xuống. 2 (dùng phụ sau đg.; kết hợp hạn chế). chuyển vị trí nhanh mạnh đột ngột. đóng ập cửa. đổ ập xuống.
âu
1 dt. đồ đựng giống cái chậu nhỏ ang nhỏ: âu sành. " 2 dt. 1. âu tàu nói tắt. 2. ụ (để đưa tàu thuyền lên)." " 3 đgt. lo lo lắng phiền não: thôi thôi chẳng dám nói lâu chạy đi cho khỏi kẻo âu tới mình (lục vân tiên)." " 4 pht. có lẽ dễ thường: âu cũng là số kiếp âu cũng là một dịp hiếm có âu đành quả kiếp nhân duyên (truyện kiều)." 5 tiếng nựng trẻ con: âu! ngủ đi con. 6 dt. một trong bốn châu: âu châu âu hoá châu âu đông âu tây âu.
âu phục
dt. (h. âu: châu âu phục: quần áo) quần áo may theo kiểu châu âu: mặc âu phục.
âu sầu
t. có vẻ lo buồn. nét mặt âu sầu. giọng nói âu sầu.
âu yếm
đgt. biểu lộ tình yêu thương dịu dàng thắm thiết bằng điệu bộ cử chỉ giọng nói: đôi mắt nhìn âu yếm vợ chồng âu yếm nhau.
ẩu
pht. bừa bãi không nghiêm chỉnh: làm ẩu.
ẩu đả
đg. đánh lộn. xông vào ẩu đả nhau. vụ ẩu đả.
ấu trĩ
tt. (h. ấu: trẻ em; trĩ: trẻ nhỏ) còn non nớt: thời kì ấu trĩ chúng ta đã vượt qua nhiều khó khăn; nhiều bệnh ấu trĩ (trg-chinh).
ấu trùng
d. dạng của loài động vật mới nở từ trứng ra và đã có đời sống tự do.
ấy
i. đt. người vật hoặc thời điểm được nhắc tới biết tới: nhớ mang cuốn sách ấy nhé anh ấy thời ấy. ii. trt. từ biểu thị ý nhấn mạnh người vật hoặc thời điểm đã được nhắc tới: điều ấy ư thôi khỏi phải nhắc lại làm gì. iii. tht. tiếng thốt ra tỏ ý can ngăn hoặc khẳng định: ấy! đừng làm thế ấy đã bảo mà!
ba
1 dt. (pháp: papa) bố: ba cháu có nhà không?. // đt. bố ở cả ba ngôi con trông nhà để ba đi làm; xin phép ba cho con đi đá bóng; chị ơi ba đi vắng rồi. 2 dt. (pháp: bar) quán rượu la cà ở ba rượu. 3 st. 1. hai cộng một nhà có ba tầng 2. sau hai trước bốn ở tầng ba; đứa con thứ ba.
ba ba
d. rùa ở nước ngọt có mai dẹp phủ da không vảy.
ba chân bốn cẳng
(kng.). (đi) hết sức nhanh hết sức vội vã.
ba chìm bảy nổi
sống long đong lận đận gian truân vất vả bao phen khổ sở: cuộc đời ba chìm bảy nổi.
ba đào
tt. (h. ba: sóng; đào: dậy sóng) chìm nổi gian truân năm năm chìm nổi ba đào (tố-hữu).
ba gai
t. (kng.). bướng bỉnh hay sinh chuyện gây gổ. anh chàng ba gai. ăn nói ba gai.
ba hoa
(f. bavard) đgt. (tt.)nói nhiều phóng đại quá sự thật có ý khoe khoang: nó chỉ ba hoa thế thôi chứ có biết gì đâu ăn nói ba hoa một tấc lên trời.
ba láp
tt trgt. không đứng đắn những kẻ ba láp; nói ba láp.
ba lăng nhăng
t. (kng.). vớ vẩn không đâu vào đâu không có giá trị ý nghĩa gì. ăn nói ba lăng nhăng. học những thứ ba lăng nhăng.
ba lê
ba-lê (f. ballet) dt. nghệ thuật múa cổ điển trên sân khấu thể hiện một chủ đề nhất định có nhạc đệm: múa ba-lê nhà hát ba-lê. " (xã) h. ba tơ t. quảng ngãi."
ba lô
ba-lô dt. (pháp: ballot) túi bằng vải dày hoặc bằng da đeo trên lưng để đựng quần áo và đồ lặt vặt khang mở ba-lô tìm một gói giấy (ngđthi).
ba phải
t. đằng nào cũng cho là đúng là phải không có ý kiến riêng của mình. con người ba phải. thái độ ba phải.
ba quân
dt. 1. ba cánh quân bao gồm hải quân lục quân không quân. 2. tất cả binh sĩ quân đội nói chung: thề trước ba quân ba quân chỉ ngọn cờ đào (truyện kiều).
ba que
tt. x. ba que xỏ lá đồ ba que.
ba rọi
i d. (ph.). ba chỉ. " ii t. (ph.). 1 nửa đùa nửa thật có ý xỏ xiên. lối nói . tính ba rọi. 2 pha tạp một cách lố lăng. nói tiếng tây ba rọi."
ba sinh
dt. 1. ba kiếp người: kiếp trước kiếp này và kiếp sau theo thuyết luân hồi của phật giáo ví chăng duyên nợ ba sinh (k) 2. tình nghĩa vợ chồng cái nợ ba sinh đã trả rồi (hxhương).
ba trợn
t. (ph.; kng.). có nhiều biểu hiện về tư cách rất đáng chê như thiếu đứng đắn thiếu thật thà ba hoa không ai có thể tin cậy được. thằng cha ba trợn. ăn nói ba trợn.
dt. 1. người đàn bà sinh ra cha mẹ mình; mẹ của cha mẹ mình: cha mẹ không may mất sớm để lại đứa cháu thơ dại cho bà. 2. người đàn bà có quan hệ chị em hoặc thuộc cùng thế hệ với người sinh ra cha mẹ mình. 3. người đàn bà đứng tuổi hoặc theo cách gọi tôn trọng xã giao: bà nguyễn thị x bà chủ tịch xã thưa quý ông quý bà. 4. người đàn bà tự xưng mình khi tức giận với giọng trịch thượng hách dịch: rồi sẽ biết tay bà phải tay bà thì không xong đâu!
bà con
dt. 1. những người cùng họ bà con vì tổ tiên không phải vì tiền vì gạo (tng) 2. những người quen thuộc bà con hàng xóm 3. những đồng bào ở nước ngoài nói có nhiều bà con việt kiều làm ăn sinh sống (sơn-tùng). // đt. ngôi thứ hai khi nói với một đám đông xin bà con lắng nghe lời tuyên bố của chủ tịch.
bà đỡ
d. người đàn bà làm nghề đỡ đẻ.
bà phước
dt. nữ tu sĩ đạo thiên chúa thường làm việc trong bệnh viện hoặc trại nuôi trẻ mồ côi cơ sở từ thiện.
bả
1 d. 1 thức ăn có thuốc độc dùng làm mồi để lừa giết thú vật nhỏ. bả chuột. đánh bả. 2 cái có sức cám dỗ hoặc có thể đánh lừa lôi kéo vào chỗ nguy hiểm hoặc xấu xa hư hỏng. ăn phải bả. bả vinh hoa. " 2 d. sợi xe bằng tơ gai dùng để buộc diều đan lưới." 3 đ. (ph.; kng.). bà (đã nói đến) ấy.
bả vai
dt. phần thân thể trên lưng sát dưới vai: vác nặng đau hết cả hai bả vai.
1 dt. phần còn lại của một vật sau khi đã lấy hết nước: theo voi hít bã mía (tng). " 2 mệt quá rã rời cả người: trời nóng quá bã cả người." 3 tt. không mịn: giò lụa mà bã thế này thì chán quá.
1 d. tước liền sau tước hầu trong bậc thang chức tước phong kiến. 2 i d. thủ lĩnh của một liên minh các chư hầu thời phong kiến trung quốc cổ đại. xưng hùng xưng bá. ii d. (kng.). ác (nói tắt). vạch bá. 3 d. bá hộ (gọi tắt). 4 d. (ph.). chị của mẹ (có thể dùng để xưng gọi). 5 d. (ph.). báng (súng). khẩu súng trường bá đỏ. " 6 đg. quàng tay (lên vai cổ). bá vai bá cổ. tầm gửi bá cành dâu (bám vào cành dâu)." " 7 (id.). như bách3 (""trăm""). (thuốc trị) bá chứng (cũ; bách bệnh). bá quan*."
bá cáo
đgt. công bố truyền rộng ra cho mọi người đều biết: bá cáo với quốc dân đồng bào.
bá chủ
dt. (h. bá: dùng sức mạnh; chủ: đứng đầu) kẻ dùng sức mạnh để thống trị hít-le muốn làm bá chủ thế giới.
bá hộ
d. 1 phẩm hàm cấp cho hào lí hoặc kẻ giàu có thời phong kiến. 2 kẻ giàu có ở nông thôn ngày trước.
bá láp
nh. ba láp.
bá quan
dt. (h. bá: một trăm; quan: quan lại) các quan trong triều lại truyền văn võ bá quan cứ ngày cũng đến tướng môn lễ mừng (nđm).
bá quyền
d. quyền một mình chiếm địa vị thống trị.
bá tánh
đphg nh. bách tính.
bá tước
dt. (h. bá: tước bá; tước: tước) tước thứ ba trong thang tước vị phong kiến âu-châu ngày nay ở âu-châu vẫn còn những bá tước.
bá vương
d. người làm nên nghiệp vương nghiệp bá chiếm cứ một phương trong thời phong kiến (nói khái quát). nghiệp bá vương. mộng bá vương (mộng làm bá vương).
bạ
1 dt. 1. sổ sách ghi chép về ruộng đất sinh tử giá thú: bạ ruộng đất bạ giá thú. 2. thủ bạ nói tắt: bo bo như ông bạ giữ ấn (tng.). 2 đgt. đắp thêm vào: bạ tường bạ bờ giữ nước. " 3 đgt. tuỳ tiện gặp là nói là làm không cân nhắc nên hay không: bạ ai cũng bắt chuyện bạ đâu ngồi đấy."
bác
1 dt. 1. anh hay chị của cha hay của mẹ mình: con chú con bác chẳng khác gì nhau (tng) 2. từ chỉ một người đứng tuổi quen hay không quen: một bác khách của mẹ; bác thợ nề. // đt. 1. ngôi thứ nhất khi xưng với cháu mình: bố về cháu nói bác đến chơi nhé 2. ngôi thứ hai khi cháu nói với bác; thưa bác anh cả có nhà không ạ? 3. ngôi thứ ba khi các cháu nói với nhau về bác chung: em đưa thư này sang nhà bác nhé 4. từ dùng để gọi người đứng tuổi: bác công nhân mời bác vào 5. từ dùng để gọi người ngang hàng với mình trong giao thiệp giữa những người đứng tuổi: bác với tôi là bạn đồng nghiệp. 2 đgt. không chấp nhận: bác đơn xin ân xá. 3 đgt. đun khan và nhỏ lửa: bác trứng.
bác ái
t. có lòng thương yêu rộng rãi hết thảy mọi người mọi loài. giàu tình bác ái.
bác cổ
tt. có kiến thức hiểu biết sâu rộng về văn tịch sách vở di tích và các việc đời xưa: trường bác cổ.
bác học
tt. (h. bác: rộng; học: môn học) 1. có nhiều tri thức về một hay nhiều ngành khoa học: nhà bác học pavlov 2. đi sâu vào các tri thức khoa học: trước khi có văn chương bác học đã có một nền văn chương bình dân (dgqghàm).
bác sĩ
d. người thầy thuốc tốt nghiệp đại học y khoa. bác sĩ khoa nội. bác sĩ thú y (tốt nghiệp đại học kĩ thuật nông nghiệp ngành thú y).
bác vật
dt. (h. bác: rộng; vật: vật) từ miền nam gọi kĩ sư: một bác vật nông nghiệp.
bạc
1 d. 1 kim loại màu trắng sáng mềm khó gỉ dẫn điện tốt thường dùng để mạ làm đồ trang sức. nhẫn bạc. thợ bạc. nén bạc. 2 tiền đúc bằng bạc; tiền (nói khái quát). bạc trắng (tiền đúc bằng bạc thật). 3 (kng.; dùng sau từ chỉ số chẵn từ hàng chục trở lên). đồng bạc (nói tắt). vài chục bạc. ba trăm bạc. 4 (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). trò chơi ăn tiền (nói khái quát). đánh bạc*. gá bạc. canh bạc. 2 d. bạc lót (nói tắt). bạc quạt máy. " 3 t. 1 có màu trắng đục. vầng mây bạc. ánh trăng bạc. da bạc thếch. 2 (râu tóc) đã chuyển thành màu trắng vì tuổi già. chòm râu bạc. đầu đốm bạc. 3 đã phai màu không còn giữ nguyên màu cũ. chiếc áo nâu bạc phếch. áo đã bạc màu. // láy: bàng bạc (ý mức độ ít)." " 4 t. (kết hợp hạn chế). 1 mỏng manh ít ỏi không được trọn vẹn. mệnh bạc. phận mỏng đức bạc. 2 ít ỏi sơ sài; trái với hậu. lễ bạc. 3 không giữ được tình nghĩa trọn vẹn trước sau như một. ăn ở bạc. chịu tiếng là bạc."
bạc ác
tt. không có tình nghĩa sống bất nhân hay hại người: con người bạc ác.
bạc hà
dt. (thực) (h. bạc: tên cây; hà: cây sen) thực vật họ húng lá có dầu thơm cất làm thuốc: lọ dầu bạc hà; kẹo bạc hà.
bạc nhạc
d. (hoặc t.). thịt chỉ có màng dai không có nạc (thường là thịt bò). miếng bạc nhạc.
bạc nhược
tt. yếu đuối về tinh thần ý chí: tinh thần bạc nhược một người bạc nhược.
bạc phận
tt. (h. bạc: mỏng; phận: số phận) có số phận mỏng manh: tổng đốc ví thương người bạc phận tiền-đường chưa chắc mả hồng nhan (tản-đà).
bạc tình
t. không có tình nghĩa thuỷ chung trong quan hệ yêu đương. ăn ở bạc tình. trách người quân tử bạc tình... (cd.).
bách
1 dt. 1. cây cùng họ với thông sống lâu lá hình vảy thường dùng làm cảnh. 2. thuyền đóng bằng gỗ bách. 2 tt. tiếng phát ra do hai vật mềm chạm mạnh vào nhau: vỗ vào đùi đánh bách một cái.
bách bộ
trgt. (h. bách: một trăm; bộ: bước) lững thững đi từng bước: đi bách bộ quanh bờ hồ.
bách hợp
d. cây nhỏ cùng họ với hành tỏi hoa to hình loa kèn màu trắng vảy của củ dùng làm thuốc.
bách khoa
i. dt. 1. các môn khoa học kĩ thuật nói chung: kiến thức bách khoa. 2. (viết khoa) trường đại học bách khoa nói tắt: thi vào bách khoa luyện thi ở bách khoa. ii. tt. hiểu biết sâu rộng nhiều lĩnh vực kiến thức: đầu óc bách khoa. " (phường) q. hai bà trưng tp. hà nội."
bách niên giai lão
(cũ). cùng sống với nhau đến trăm tuổi đến lúc già (thường dùng làm lời chúc vợ chồng mới cưới). chúc cô dâu chú rể bách niên giai lão.
bách phân
dt. 1. thang tính trong dụng cụ đo nhiệt độ chia làm một trăm phần bằng nhau: nhiệt giai bách phân. 2. tính theo phần trăm: tỉ lệ bách phân.
bách thảo
tt. (h. bách: một trăm; thảo: cây cỏ) nói nơi tập hợp nhiều loại cây; vườn bách thảo ở hà-nội.
bách thú
dt. các loại thú vật khác nhau: vườn bách thú.
bách tính
dt. (h. bách: một trăm; tính: họ) quần chúng nhân dân nói chung trong thời phong kiến (cũ): những người mà phong kiến gọi là bách tính nay đương làm chủ đất nước.
bạch
1 đg. 1 (cũ). bày tỏ nói (với người trên). ăn chưa sạch bạch chưa thông (tng.). 2 thưa (chỉ dùng để nói với nhà sư). bạch sư cụ. 2 t. (kết hợp hạn chế). trắng toàn một màu. trời đã sáng bạch. trắng bạch*. chuột bạch*. hoa hồng bạch.
bạch cầu
dt. tế bào máu có nhân màu trắng nhạt cùng với hồng cầu và tiểu cầu hợp thành những thành phần hữu hình trong máu có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ cơ thể chống nhiễm khuẩn và trong các quá trình miễn dịch; còn gọi là bạch huyết cầu huyết cầu trắng.
bạch dương
d. cây to vùng ôn đới thân thẳng vỏ màu trắng thường bong thành từng mảng.
bạch đàn
dt. cây trồng nhiều để phủ xanh đồi ven đường cao tới 10m hoặc hơn cành non có 4 cạnh có hai loại lá: non hình trứng già hình lưỡi liềm soi thấy rõ những điểm trong trong chứa tinh dầu dùng lá già và cành non cất tinh dầu; còn gọi là cây khuynh diệp.
bạch huyết
d. chất dịch vận chuyển trong cơ thể có cấu tạo giống như máu màu trong suốt hơi dính.
bạch kim
dt. kim loại quý màu trắng xám không gỉ rất ít bị ăn mòn chịu được nhiệt độ cao hơn bạc; còn gọi là pla-tin.
bạch tuộc
dt. (động) loài nhuyễn thể ở biển cùng họ với mực thân tròn có nhiều tay dài: bạch tuộc thường sống trong khe đá dưới biển ăn mặc như bạch tuộc có quần áo lôi thôi lếch thếch: bà mẹ mắng người con gái: không có việc gì mà vẫn ăn mặc như bạch tuộc.
bạch yến
d. chim nhỏ cùng họ với sẻ lông màu trắng nuôi làm cảnh.
bài
1 dt. 1. công trình sáng tác biên soạn có nội dung tương đối hoàn chỉnh trong khuôn khổ vừa phải: bài văn bài báo đăng bài trên tạp chí. 2. phần nhỏ có nội dung tương đối hoàn chỉnh trong chương trình giảng dạy huấn luyện: bài giảng bài võ tay không. 3. đề ra để cho học sinh viết thành nội dung tương đối hoàn chỉnh: ra bài đọc kĩ bài trước khi làm. 4. cách chữa bệnh với việc sử dụng các vị thuốc theo tỉ lệ nào đó: bài thuốc gia truyền. " 2 dt. 1. những tấm giấy bồi mỏng bằng nhau có in hình chữ để làm quân trong trò chơi theo những quy cách nhất định: mua cỗ bài tú lơ khơ. 2. trò chơi dùng các quân bài với những quy cách nhất định: chơi bài tam cúc đánh bài." " 3 dt. lối cách xử trí: tính bài chuồn đánh bài lờ." " 4 đgt. id. 1. gạt bỏ: bài mê tín dị đoan. 2. thải ra ngoài cơ thể: bài phân và nước tiểu."
bài bác
đgt. (h. bài: chê bai; bác: gạt bỏ) chê bai nhằm gạt bỏ đi: bài bác thái độ tiêu cực.
bài học
d. 1 bài học sinh phải học. 2 điều có tác dụng giáo dục kinh nghiệm bổ ích. những bài học của cách mạng tháng tám. rút ra bài học.
bài làm
dt. bài viết trả lời theo đề ra sẵn: bài làm chưa đạt yêu cầu.
bài tiết
đg. 1 thải ra ngoài cơ thể. bài tiết mồ hôi. cơ quan bài tiết. 2 (bộ phận trong cơ thể) sản sinh chất dịch; tiết.
bài vị
dt. thẻ để thờ bằng giấy hoặc bằng gỗ mỏng có ghi tên tuổi chức vụ người chết: trạng nguyên còn hãy sụt sùi ngó lên bài vị lại sui lòng phiền (lục vân tiên).
bài xích
đgt. (h. bài: chê bai; xích: đuổi đi) chỉ trích kịch liệt: bài xích những hiện tượng bất như ý (đgthmai).
bãi
1 d. 1 khoảng đất bồi ven sông ven biển hoặc nổi lên ở giữa dòng nước lớn. bãi phù sa. bãi biển. ở đất bãi. bãi dâu (bãi trồng dâu). 2 khoảng đất rộng rãi và thường là bằng phẳng quang đãng có một đặc điểm riêng nào đó. bãi sa mạc. bãi tha ma. bãi mìn (bãi cài mìn). bãi chiến trường (nơi quân hai bên đánh nhau). " 2 d. đống chất bẩn nhỏ thường lỏng hoặc sền sệt do cơ thể thải ra. bãi phân. bãi cốt trầu." " 3 đg. 1 (kết hợp hạn chế). xong hết một buổi làm việc gì; tan. bãi chầu. trống bãi học. 2 (cũ). bỏ đi thôi không dùng hoặc không thi hành nữa. bãi một viên quan. bãi sưu thuế." " 4 d. (id.). bãi thải; dùng (kng.) để chỉ đồ đạc cũ đã thải loại. xe bãi. đồ bãi (đồ cũ)."
bãi bỏ
đgt. bỏ đi không thi hành nữa: bãi bỏ quy định cũ bãi bỏ các thứ thuế không hợp lí.
bãi công
đg. như đình công.
bãi nại
đgt. thôi huỷ bỏ không khiếu nại kiện tụng nữa.
bãi trường
đgt. cho nghỉ học một thời gian nhất định: ngày bãi trường anh chị em học sinh chia tay nhau rất cảm động.
bái
1 d. cn. bái chổi. (ph.). ké hoa vàng. 2 đg. (id.). lạy hoặc vái.
bái phục
đgt. (h. phục: cúi chịu) kính cẩn cảm phục: đức hi sinh đó chúng tôi xin bái phục.
bái tạ
đg. (cũ). cảm ơn một cách cung kính; lạy tạ.
bái yết
đgt. trtr. trình diện người trên bằng cử chỉ lễ nghi cung kính: sứ thần bái yết vua.
bại
1 tt. thua: bại cũng không nản thắng cũng không kiêu (hcm). 2 tt. bị giảm khả năng cử động: chân bại không đi được; bại nửa mình.
bại hoại
t. đã suy đồi đến mức mất hết phẩm chất. phong hoá bại hoại.
bại lộ
đgt. lộ hoàn toàn không còn giấu giếm được nữa: âm mưu bị bại lộ nếu chẳng may bị bại lộ thì không còn con đường nào thoát.
bại trận
tt. (h. trận: trận đánh) thua trận: kết cục mỗi lần bại trận là một tờ hoà ước bất bình đẳng (đgthmai).
bại vong
đg. ở tình trạng bị thua và bị tiêu diệt. dồn vào thế bại vong.
bám
đgt. 1. giữ chặt không rời ra: bám vào vách đá trèo lên bám vào cành cây. 2. theo sát không lìa ra: đi đâu bám gót theo sau. 3. dựa vào một cách cứng nhắc để làm căn cứ cơ sở: bám vào ý kiến của cấp trên bám vào cái lí thuyết cũ ấy thì làm sao thoát khỏi vòng luẩn quẩn. 4. dựa vào đối tượng khác để tồn tại: sống bám vào cha mẹ.
ban
1 dt. khoảng thời gian ngắn: ban chiều. 2 dt. 1. tổ chức gồm nhiều người cùng phụ trách một việc: ban nhạc; ban thư kí; ban quản trị 2. uỷ ban nói tắt: ban chấp hành công đoàn. 3 dt. (pháp: balle) quả bóng bằng cao-su: trẻ đá ban. 4 dt. nốt đỏ nổi trên da khi mắc một số bệnh: sốt phát ban. " 5 dt. (thực) loài cây thuộc họ đậu có hoa trắng ở miền tây bắc việt-nam: hoa ban nở trắng bên sườn núi (tố-hữu)." 6 dt. bộ phận khác nhau của một tổ chức: ban văn; ban võ; ban khoa học tự nhiên; ban khoa học xã hội. 7 đgt. cấp cho người dưới: hồ chủ tịch ban phần thưởng cho bộ đội. 8 tt. (pháp: panne) nói máy hỏng đột nhiên: xe bị ban ở dọc đường.