từ
stringlengths 1
22
⌀ | định nghĩa
stringlengths 4
2.23k
|
---|---|
nền | nền nếp của người trên tư thế của mình là người bề trên; nhã nhặn đứng đắn có phong thể. ăn mặc nền: ăn mặc đúng lề lối phong thể. ngồi nền một ông: một ông ngồi có vẻ đứng đắn đúng phong thể nền nếp |
ngang tàng | cũng như hiên ngang ý nói người tung hoành ngang trời dọc đất |
ngạt ngào | mùi thơm nức đây ý nói thơ hay lắm |
nghi môn | cửa chính của nhà quan to |
nghỉ | người ấy hắn ta |
nghĩa phụ | cha nuôi (cũng như tiếng ân gia) |
ngũ cúng | năm vật cúng phật tức hương hoa đăng trà quả |
ngũ giới | năm điều răn tức là răn sát sinh (bất sát sinh) răn ăn trộm (bất du đạo) răn tà dâm (bất tà dâm) răn nói càn (bất vọng ngữ) răn uống rượu (bất ẩm tửu) |
ngư phủ | người làm nghề chài lưới |
ngự sử | chức quan coi việc giám sát chính trị |
ngự | nhà vua |
nguyên đơn | người đưa đơn kiện |
nhà cầu | nhà phụ làm lối đi thông nối hai nhà chính |
nha dịch | người làm việc ở nơi gia môn tức nơi công sở của các phủ huyện |
nhà huyên | chỉ vào bà mẹ. huyên là cây hoa hiên theo thuyết cổ có tính chất làm quên sự lo phiền |
nhà huyên | mẹ. huyên là một thứ cỏ dịu dàng ví với người mẹ cũng như thung (hoặc xuân) một thứ cây rắn rỏi thường ví với người cha |
nhân quả | ở đây có nghĩa như là nhân duyên duyên nợ |
nhãn tiền | trước mắt |
nhân tình | do chữ "tố cá nhân tình" nghĩa là thù phụng người đời cho được việc cho xong chuyện |
nhẫn | tiếng cổ ngồi nhẫn là ngồi mãi suốt đêm |
nhật trình | sổ để ghi chương trình đi đường hàng ngày |
nhi nữ | người đẹp |
nhiêu | tha |
niêm phong | chiếu chỉ của vua viết vào giấy vàng niêm lại |
nữ nhi thường tình | cái tính thông thường của đàn bà con gái |
núi băng | núi nước đá. câu thơ nhắc lại lời nói của trương triện thời đường thấy nhiều triều thần coi thừa tướng dương quốc trung như núi tháisơn trương nói: "quốc trung không phải là núi tháisơn chỉ là núi băng hễ mặt trời mọc là tan". ý nói: gian thần không thể bền vững khi bị đưa ra ánh sáng chân lý là mặt nạ rơi ngay |
oan gia | bạc bà địa đặt ra mà nói kiều là một oan gia kiếp trước vào nhà mình để chực gây tai hoạ cho mình |
phả hệ | gia phả ghi chép dòng dõi họ hàng |
phách lạc hồn xiêu | do chữ hồn phi phách tán ý nói sợ hãi một cách ghê gớm |
phân ban | chia hàng bên văn và bên võ lúc các quan chầu vua |
phần | nấm mả ngôi mộ. phong nên phần: đắp thành mộ |
pháp bảo | chỉ các đồ thờ cúng quý giá |
pháp danh | tên đặt theo tập tục tôn giáo |
pháp sư | tiếng đồn xưng những tăng ni đạo sĩ cấp trên |
pháp trường | chỗ để hành hình người có tội |
phi tần | cũng như cung tần cung nhân |
phôi pha | qua quýt cho xong chuyện |
phong nhã | phong lưu nho nhã |
phong tình | chỉ những chuyện ái tình trai gái |
phong trần | nghĩa đen là gió bụi thường được dùng để chỉ sự khổ sở mà người đời phải chịu |
phong tư | dáng điệu |
phong vận | yểu điệu |
phòng | hóng chờ |
phong | một loại cây ở trung quốc lá chia ra nhiều cành gần giống lá cây thầu dầu ở bên ta đến mùa thu thì sắc lá hoá đỏ |
phong | thứ cây giống cây bàng của việt nam có tán xoè ra như nan quạt |
phù chú | lá bùa và câu thần chú |
phù du | con vờ |
phù dung | hoa phù dung ví với người đẹp |
phúc trạch | phúc của tổ tiên để lại cho con cháu (cũng như phúc ấm) |
phương tiện | ở đây có nghĩa là đối đãi xử trí mọi việc |
phương trưởng | khôn lớn và trưởng thành |
phượng | chim phượng trống. loan: chim phượng mái. trong văn cổ loan phượng dùng để chỉ đôi lứa vợ chồng. ở đây chỉ những khách làng chơi đi lại chung chạ ái ân với đạm tiên ngày trước |
qua | ta tôi |
quản gia | trong gia đình quan lại phong kiến đời xưa thường dùng những người đàn bà đứng tuổi trông coi việc nhà và cai quản số hầu gái gọi là quản gia |
quan hà | quan là cửa ải hà là sông. chén quan hà: chén rượu tiễn biệt |
quan san | quan ải núi non thường được dùng để chỉ sự xa xôi cách trở |
quan tái | cũng như quan ải chỉ nơi núi non bờ cõi |
quế hoè | xưa họ đậu đời tống có năm người con trai đều hiển đạt vương đạo có câu thơ khen: đan quế ngũ chi phương (quế đỏ năm cành thơm). xem thêm điển vương hữu. câu này dẫn mấy điển ấy để nói kim trọng có đông con cháu hiển đạt sau này |
quốc pháp | phép của nước |
quốc phục | quần áo của nước nhà. lúc đi cống phiên hạnh nguyên mặc quần áo phiên |
quốc sắc | sắc đẹp nhất nước chỉ thuý kiều |
quy y | đi tu |
quyến gió rủ mây | quyến rũ mây gió đi theo dụ gái bỏ đi theo |
quyền | món võ đánh bằng tay |
quyền | quyền biến nghĩa là theo hoàn cảnh mà thay đổi các xử sự |
ra đời | ra hoạt động giúp đời |
ràng buộc | có nghĩa là thắt buộc cho người khác vào khuôn vào phép của mình |
ràng ràng | rành rành |
sa đà | ý nói bị gian nan khổ ải |
sa trường | bãi cát lớn. câu thơ tả cảnh biệt ly |
sai nha | nha lại do quan trên sai phái đi |
sắt cầm | tình duyên |
sát khí | cái khí dữ dội của cảnh chém giết thường được dùng để chỉ cảnh binh đao sát phạt |
siêu thăng | lên cấp cao vượt. nam nha: nha thự bộ binh |
siêu | binh khí có lưỡi dài |
sính nghi | đồ dẫn cưới tiền dẫn cưới |
sinh thành | công ơn cha mẹ sinh ra và nuôi dưỡng nên người |
sở cầu | cầu đến hỏi đến |
sớm mận tối đào | sớm ấp mận tối ôm đào ý nói người trăng gió tình yêu không chuyên nhất |
song đường | xuân đường huyên đường (cha mẹ) |
song hồ | cửa sổ phất giấy trắng |
song phi | dàn làm hai hàng |
sư huynh | vị s đàn anh lời xưng hô giữa các vị sư với nhau |
sử xanh | thời xưa khi cha có giấy người ta chép sử bằng cách khắc chữ vào những thanh trúc cật trúc màu xanh nên gọi là thanh sử |
suối vàng | do chữ hoàng tuyền ở dưới đất có mạch suối mà đất thuộc màu vàng nên gọi là hoàng tuyền |
tác hợp | do chữ kinh thi: thiên tác chỉ hợp ý nói duyên trời xui khiến cho kim trọng thuý kiều gặp gỡ và kết hợp với nhau |
tấc vàng | tấc lòng bền vững như vàng |
tấc | tức tấc lưỡi ý nói nói khéo hết sức |
tái sinh | một kiếp sống nữa kiếp sau cũng như nói lai sinh |
tai vách mạch rừng | do câu thành ngữ: rừng có mạch vách có tai; nghĩa là kín như rừng cũng có những lối đi nhỏ (mạch) người ta có thể biết được kín như vách người ta cũng có thể nghe được |
tam công | một chức tước quan sang |
tam đảo | ba đảo tiên: bồng lai phương trượng doanh châu. người ta thường dùng để chỉ cõi thiêng liêng hoặc cõi tiên |
tâm hương | hương lòng. nén hương dâng lên do tấm lòng thành kính |
tam khôi | ba lần đỗ đầu: giải nguyên hội nguyên và đình nguyên nên cũng gọi là tam nguyên |
tầm phào | vu vơ hão huyền |
tam sinh | trâu dê lợn |
tần | rau tần |
tàng tàng | tang tảng sáng |
tao khang | bã rượu cám. người vợ cùng ăn bã ăn cám với nhau tức là người vợ cả lấy từ lúc còn hàn vi. vua quang vũ nhà hán muốn đem người chị gái mới goá là công chúa hồ dương gả cho tống hoằng nhng hoằng đã có vợ. vua hỏi ý hoằng hoằng tha: tao khang chi thê bất hạ đường nghĩa là người vợ lấy trong lúc ăn tấm ăn cám không thể để xuống dưới nhà ý nói không thể khinh rẻ phụ bạc. vua biết ý vậy liền thôi |
tảo mộ | quét mồ. theo tục cổ đến tiết thanh minh con cháu đi viếng và sửa sang lại phần mộ của cha mẹ tổ tiên |