từ
stringlengths 1
22
⌀ | định nghĩa
stringlengths 4
2.23k
|
---|---|
bài vị | mảnh gỗ viết tên người chết để thờ |
bài vị | miếng gỗ hay mảnh giấy cứng mặt có ghi tên người chết để thờ |
bàn hoàn | 1. băn khoăn quanh quẩn vương vấn không rời được. "nỗi riêng riêng những bàn hoàn"; 2. bàn đi bàn lại |
băng nhân | người làm mối |
bảng vàng | bảng ghi tên người thi đỗ. đuốc hoa: đuốc thắp trong phòng vợ chồng đêm mới cưới. ý nói: thi đỗ sẽ cưới vợ |
bằng | chim bằng (một loại chim rất lớn) |
báo ứng | ở hiền gặp lành ở ác gặp dữ đó là "báo ứng" theo quan niệm người xưa |
bâu | cổ áo |
bậu | ngươi (bạn anh bạn) |
bầu | quả bầu khô rút ruột đi để đựng nước |
bể dâu | thành ngữ "bãi bể nương dâu" hoặc nói tắt là "bể dâu" để chỉ những sự biến đổi thăng trầm của cuộc đời |
bê | (tiếng cổ) thứ đồ làm bằng gỗ để đánh: gậy trượng |
bèo bọt | như bèo hay bọt trôi nổi trên mặt nước ngụ lý lưu lạc lẻ loi |
biên đình | nơi biên ải xa xôi |
bình bồng | bình: bèo; bồng: cỏ bồng. hai vật này thường hay trôi nổi theo nước và gió; ám chỉ tấm thân phiêu bạt của kiều |
binh cách | binh là binh khí. cách là áo giáp và mũ đầu mâu. người ta thường dùng hai chữ binh cách để chỉ cuộc binh đao chinh chiến |
bình địa ba đào | ý nói những sự bất trắc trong đời người chẳng khác gì đất bằng lại nổi sóng |
bình | bức bình phong ngăn phòng khách với phòng ngủ |
bình | đây dùng tắt chữ tước bình trong tích kén rể vẽ chim sẻ trên bình phong ai bắn trúng mắt chim thì gả |
bồ hòn | ám chỉ người có việc buồn khổ mà không nói ra được |
bồ liễu | một loại cây ưa mọc gần nước. cây bồ liễu rụng lá sớm hơn hết các loài cây vì cái thể chất yếu đuối đó nên trong văn cổ thường dùng để ví với người phụ nữ |
bõ | tiếng gọi những người tôi tớ già ở các nhà vua quan (thị vệ hoạn quan) ngày xưa. "bõ già hiểu nỗi xưa sau / chẳng đem nỗi ấy mà tâu ngự cùng" (conk) |
bụi hồng | do chữ hồng trần nghĩa là đám bụi đỏ |
bụi hồng | do chữ hồng trần tức cõi trần tục cõi đời |
buồng thêu | buồng người con gái |
cá chậu chim lồng | chỉ hạng người tầm thường sống trong vòng giam hãm câu thúc |
ca nhi | con hát |
cà sa | áo nhà sư mặc |
cam đường | tên một bài thơ trong kinh thi nhắc lại công đức của thiệu bá đời chu một ông quan tốt thường ngồi xử kiện ở gốc cây cam đường. nhân dân nhớ ơn bảo nhau đừng chặt cây cam giữ làm kỷ niệm |
cầm sắt | kinh thi: thê tử hảo hợp như cổ sắt cầm. (vợ con hoà hợp như gảy đàn sắt đàn cầm). người sau bèn dùng hai chữ cầm sắt để chỉ tình vợ chồng |
cân đai | cân: khăn (mũ); đai: cái đai vòng quanh áo lễ |
cao dày | trời đất trời cao đất dày |
cảo táng | chôn sơ sài không có khâm liệm quan quách gì |
cao thâm | cao sâu ý nói kiều cảm tạ cái nghĩa cao ơn sâu của kim trọng |
cát lầm ngọc trắng | ý nói kiều như "ngọc trắng" mà bị cát vùi dập |
câu | con ngựa non trẻ xinh đẹp |
chăm chắm | rất thẳng |
chân | lối viết chữ chân phương |
chấp kinh | giữ theo đạo thường lê thường.; chấp kinh tùng quyền: hễ là người trải đời thì phải biết cả chấp kinh (tuân thủ nguyên tắc) lẫn tòng quyền (vượt ngoài nguyên tắc) |
châu | hạt ngọc châu đây chỉ nước mắt |
cheo | loài nai xạ hương |
chỉ | (sắc chỉ): lệnh vua |
chi | sáp đỏ thoa môi |
chiêm | bói |
chiềng | trình tiếng cổ |
chiêng | tức chính cổ chỉ chung chiêng trống |
chiêu an | kêu gọi chiêu dụ cho giặc đầu hàng |
chiêu hồn | gọi hồn |
chiêu phủ | kêu gọi vỗ về để cho quy hàng |
chiêu | khai ra |
chín chữ cù lao | công lao khó nhọc của cha mẹ nuôi dạy con |
chín suối | do chữ cửu tuyền chỉ nơi suối vàng |
chín trùng | vua |
chỉn | tiếng cổ. chỉn khôn: chẳng xong không xong |
chinh an | chinh là đi đường xa an là yên ngựa. người ta thường dùng hai chữ chinh an để chỉ việc đi đường xa |
chính chuyên | một bề tiết hạnh |
chốc mòng | tiếng cổ nghĩa là bấy lâu bấy nay |
chữ | theo lễ nghi trung quốc xưa người nào cũng có "danh" là tên chính và "tự" là tên chữ ("danh" đặt từ khi sinh ra còn "tụ" thì đến khi hai mươi tuổi mới dựa theo "danh" mà đặt ra) |
chung thân | trọn đời ý nói kiều muốn hỏi số phận của mình suốt đời ra sao |
cơ duyên | cơ trời và duyên may; ý nói: cơ trời xui khiến duyên số lạ lùng |
cố nhân | người quen biết cũ |
cố quốc | nguyên nghĩa là nước cũ sau cũng dùng như chữ cố hương (quê cũ) |
con nước | tiếng quen gọi của dân chài lới để chỉ nước thủy triều lên xuống |
côn quang | cũng như côn đồ dùng để chỉ bọn vô lại |
côn quang | gậy gộc. chỉ bọn dùng gậy gộc đi cướp phá hành hung. nói chung là bọn lưu manh trộm cướp |
côn quyền | món võ đánh bằng gậy và bằng tay |
công chính | công bằng chính trực không thiên vị |
công nha | chỗ làm việc quan cũng như công môn công đường |
cốt nhục tử sinh | do chữ sinh tử nhục cốt. tả truyện: sở vị sinh tử cốt dã (thế gọi là làm sống lại người chết làm mọc thịt nắn xương khô làm cho người đã chết sống lại xương đã khô mọc thịt ra). do đó người ta thường chỉ sự làm ơn rất sâu sắc to lớn |
cốt nhục | ruột thịt |
cù lao | công ơn sinh dưỡng khó nhọc của cha mẹ |
cù mộc | chỉ vợ cả |
cửa trời | do chữ thiên môn tức là cửa nhà vua |
cung nga | gái hầu trong cung cung nữ |
cung tiêu | phòng có dát hạt hồ tiêu cho ấm |
cương thường | bởi chữ tam cương (nghĩa vua tôi cha con vợ chồng) ngũ thường (nhân nghĩa lễ trí tín) đạo làm người theo quan niệm nho giáo |
cửu nguyên | chín suối cõi chết |
cửu tuyền | chín suối tức là âm phủ |
dậm | một dụng cụ đánh cá |
dân dã | dân quê |
dầu | cũng như nghĩa đành (dầu lòng đành lòng) |
di hài | hài cốt sót lại |
di hình | cũng như di hài |
di trú | dời đi ở chỗ khác |
dốc | còi sừng của trẻ trâu |
doi | bãi cát dải đất ở cửa sông hay dọc sông |
dồi | trau dồi son phấn |
dưỡng dục | nuôi nấng dạy dỗ. sinh thành: sinh ra và gây dựng nên người |
dưỡng sinh | nuôi dưỡng và sinh ra chỉ công ơn cha mẹ |
đà đao | khi đánh giặc giả thua chạy để người ta đuổi theo rồi thình lình quăng dao lại chém gọi là "đà dao". "đà đao" đây là một chước lừa |
đa đoan | nhiều mối nhiều việc |
đai cân | giải buộc và khăn. chỉ người làm quan việc làm quan |
đại đăng khoa | thi đỗ. (lấy vợ gọi là tiểu đăng khoa.) |
đãi đằng | ở đây lại có nghĩa là nói năng làm ầm ĩ lên |
đại gia | chính nghĩa là người cha về sau thành tiếng xưng hô tôn trọng người làm quan cũng như "đại nhân" "tướng công" |
đại khoa | là thi đỗ. (tiểu khoa: là cưới vợ.) |
đàn tràng | đàn làm lễ giải oan |
đào nguyên | đời tần có một người đánh cá chèo thuyền ngược theo một dòng suối đi mãi tới một khu rừng trồng toàn đào thấy nơi đó có một cảnh sống tuyệt đẹp như nơi tiên ở. người sau dùng chữ "nguồn đào" hay "động đào" để chỉ cảnh tiên |
đào nguyên | nguồn đào là nơi có tiên ở. đây chỉ giao tiên ví như người ở chốn đào nguyên.(ht) |
đao | dao to mã tấu thứ võ khí bằng sắt lưỡi to |