từ
stringlengths 1
22
⌀ | định nghĩa
stringlengths 4
2.23k
|
---|---|
đề huề | dắt tay nhau cùng đi |
đen bạc | cùng nghĩa như bạc bẽo phụ bạc |
đèo bòng | có nghĩa là vương vít tình duyên |
điền viên | ruộng vườn nơi nghỉ ngơi vui thú |
đỉnh chung | cái vạc và cái chuông. danh từ này có hai ba chú thích khác nhau. đa số thì nói: ngày xưa nhà phú quí đông người ăn phải thổi cơm bằng vạc gọi người tôi tớ bằng chuông. có nơi nói: thức ăn đựng bằng vạc gọi người hầu tiệc bằng chuông v.v. nhưng các chú thích đều thống nhất ở chỗ: đỉnh chung là cảnh đại phú quí |
đỉnh chung | đỉnh: cái vạc để nấu thức ăn. chung: cái chuông để đánh báo hiệu giờ ăn. đỉnh chung ở đây dùng để chỉ cảnh vinh hiển phú quý |
đình liệu | cây đuốc dựng trong sân |
đỉnh | cái nhà vuông tròn hoặc lục lăng bát giác để ngồi chơi. tạ: cái lầu làm trên mặt nước |
đô ngự sử | chức quan làm nhiệm vụ hạch những tội lỗi và tâu lên vua (hạch tấu) |
đỗ quyên | con chim quốc. tương truyền xưa vua nước thục buồn vì mất nước chết hoá thành con chim đỗ quyên tiếng kêu ai oán. bài cẩm sắt của lý thương ẩn có câu: "trang sinh hiểu mộng mê hồ điệp / vọng đế xuân tâm thác đỗ quyên." |
đoạn trường | đứt ruột chỉ sự đau đớn bi thương. sổ đoạn trường: sổ ghi tên những người phụ nữ bạc mệnh |
đồng bào | danh từ đồng bào dùng đây theo nghĩa hẹp của nó là anh em ruột |
đổng binh | coi sóc việc binh đem quân đi đánh |
đồng cốt | ông đồng bà cốt những người làm nghề câu đồng câu bóng |
đông cung | cung bên đông nơi con cả nhà vua (thái tử) ở |
động địa kinh thiên | sôi trời nổi đất |
đồng môn | cùng học một thầy một trường ý nói bạc hà cũng một phường chủ lầu xanh như tú bà |
đổng nhung | trông coi đốc suất việc quân |
đồng niên | cùng đỗ một khoa |
đông sàng | giường bên đông ý nói: rể tốt. do tích vương hy chi là một người tốt lúc đến làm rể hy giám thường nằm giường ở phòng bên đông. ý câu thơ nói: nếu có con gái đẹp thì thiếu gì người đến xin làm rể |
đồng tịch đồng sàng | cùng giường cùng chiếu |
đồng | tức tiểu đồng |
đuốc hoa | đuốc thắp trong phòng hoa chúc |
gay | vặn quai chèo chặt vào cọc chèo |
giá áo túi cơm | cái giá để mắc áo cái túi để đựng cơm ý nói người vô dụng hèn kém |
gia pháp | phép tắc trong nhà |
gia thất | tả truyện có câu: nam hữu thất nữ hữu gia. nghĩa là con trai có vợ con gái có chồng. gia thất duyên hài: đẹp duyên vợ chồng |
giấc hoè | giấc mộng ở hoèan do tích thuần vu phần nằm mơ thấy đến nước hoèan được vua nước này cho làm thái thú đất namkha gả công chúa cử đi đánh giặc thắng trận được vinh hoa phú quý chợt tỉnh dậy thấy mình đương nằm ở gốc cây hoè bên mình chỉ có một tổ kiến. giấc mộng này thường cũng gọi là giấc namkha. các nhà thơ thường dùng tích này để nói cuộc phú quí ở đời như một giấc mộng: "giấc namkha khéo bất bình bừng con mắt dậy thấy mình tay không" (conk) |
giải cấu tương phùng | cuộc gặp gỡ tình cờ |
giải phiền | làm cho khuây khoả sự phiền não |
giọt hồng | giọt nước mắt có máu giọt lệ thảm |
gương nga | theo truyền thuyết trong cung trăng có chị hằng nga nên thường gọi trăng là "gương nga" |
gương vỡ lại lành | dịch chữ phá kính trùng viên. nguyên đời trần (trung quốc) từ đức ngôn lấy lạc xương công chúa. khi biết nước nhà sắp bị diệt vợ chồng thế nào cũng bị phân ly bèn đập vỡ cái gương mỗi người giữ một nửa dùng làm của tin để tìm gặp nhau sau quả nhiên hai người lại nối được tình nghĩa vợ chồng. câu này dùng điển ấy |
hạ cố | trông xuống chiếu cố đến nhau |
hàn huyên | hỏi han tin tức |
hàn ôn | rét và ấm. chuyện hàn ôn là chuyện lúc gặp nhau kể lể tin tức thân mật |
hàn thực | ăn đồ lạnh (đồ nguội). tết mồng ba tháng ba âm lịch ở trung quốc kỷ niệm giới tử thôi chết cháy ở trong rừng người ta ăn đồ nguội không nấu nướng. tử thôi giúp tấn trùng nhĩ (đời xuân thu) phục quốc. xong cuộc tử thôi không chịu làm quan vào ở ẩn trong rừng. trùng nhĩ đốt rừng để tử thôi phải ra nhưng tử thôi không ra chịu chết cháy |
hàn | tức là cung giăng |
hành lang | dãy nhà chạy dài ở các cung điện để đi lại |
hào hoa | sang trọng phong cách có vẻ quí phái |
hậu tập | quân đánh bọc mặt sau |
hề | hề đồng |
hiển linh | tỏ sự linh thiêng cho mọi người biết |
hiếu sinh | quí trọng sinh mệnh ý nói tránh cho người ta con đường khổ sở chết chóc |
hiếu sự | việc hiếu việc tang |
hồ cầm | một loại đàn tỳ bà |
hồ điệp | con bướm |
hồ thỉ | do chữ: "tang bồng hồ thỉ" nghĩa là cái cung bằng gỗ dâu cái tên bằng cỏ bồng tiêu biểu chí khí người con trai đem cung tên mà giúp đời giúp nước |
hoá nhi | trẻ tạo. gọi tạo hoá (ông trời) là trẻ con vì bày đặt việc đời như trò trẻ khóc đó rồi lại cười đó sướng đó rồi khổ đó ngay oái ăm chất chưởng khó lường trước được. "trẻ tạo hoá đành hanh quá ngán dắt díu người lên cạn mà chơi" (conk) |
hoàn | trở về |
học sĩ | một chức quan văn học vào bậc cao |
hội ngộ | gặp gỡ gắn bó nhau |
hối | giục |
hồng nhan | má hồng chỉ người đẹp |
hồng quần | cái quân màu hồng hai chữ này được dùng để chỉ nữ giới |
hồng quân | chỉ con tạo |
hùng cứ | lấy sức mạnh mà chiếm giữ |
kẻ cắp gặp bà già | hai kẻ ranh ma quỷ quái lại gặp phải nhau |
kết cỏ ngậm vành | tả truyện: nguỵ thù nước tấn có tột người thiếp yêu khi sắp chết còn dặn con là nguỵ khoả phải đem cả người thiếp chôn theo. nguỵ thù chết nguỵ khoả cho người thiếp về không đem chôn theo. sau nguỵ khoả làm tướng đi đánh giặc nước tần gặp tướng tần là đỗ hồi khoẻ mạnh có tiếng đang lúc đánh nhau tự nhiên đỗ hồi vấp phải đám cỏ mà ngã bị nguỵ khoả bắt được. đêm về nguỵ khoả mộng thấy một ông già đến nói rằng: "tôi là cha người thiếp cảm ơn ông không chôn con gái tôi nên tôi kết cỏ quấn chân đỗ hồi cho nó ngã vấp để báo ơn". tục tề hài ký: dương biểu đến chơi núi hoa âm cứu sống được một con chim. đêm ấy có một đồng tử mặc áo vàng đến tặng bốn chiếc vòng và nói rằng: "ta là sứ giả của tây vương mẫu may được chàng cứu mạng xin cảm tạ đại ân". do đó người ta thường nói "kết cỏ ngậm vành" để chỉ sự đền ơn trả nghĩa |
khâm liệm | lễ mặc quần áo mới và bọc vải lụa cho người chết trước khi bỏ vào áo quan |
khi không | không dưng |
khổ tận cam lai | đắng hết ngọt đến ý nói vận khổ đã qua vận sướng bắt đầu tới |
khuyên giáo | đi xin của bố thí |
khuynh thành | nghiêng thành ý nói nhan sắc xinh đẹp có thể làm nghiêng ngửa thành trì |
kì | chỉ người tài giỏi khác thưởng |
kiên trinh | kiên quyết giữ gìn trinh tiết |
kim hoàn | vòng vàng vật kim trọng đã cho thuý kiều làm tin lúc mới gặp nhau (câu xuyến vàng đi chiếc khăn là một vuông) |
kim ngân | vàng bạc chỉ các đồ thờ như chuông khánh đúc bằng vàng bạc |
kinh lạc | các đường truyền dẫn khí huyết trong thân người |
kinh luân | nghĩa đen là quay tơ và bện tơ người ta thường dùng để nói tài sắp xếp chính sự kinh bang tế thế |
lai sinh | kiếp sau |
lang quân | tiếng dùng để chỉ người chồng trẻ và chỉ những người trai trẻ nói chung |
lang | sói. khói lang: khói lửa do bọn lang sói gây ra |
lầu hồng | do chữ hồng lâu nhà ở bọn quyền quý cũng dùng để chỉ chỗ ở của hạng phụ nữ giàu sang |
lầu hồng | do chữ hồng lâu |
lậu | đồng hồ nhỏ giọt. thời xưa thường dùng "đồng hồ nước" để tính thời khắc. đó là một cái đồng hồ bằng đồng dưới có đục lỗ nhỏ trong chứa nước giữa đựng một cái tên có khắc độ; nước trong hồ do lỗ nhỏ giọt ra thì những độ số ở cái tên cũng dần dần lộ ra xem đó biết được thời khắc của ngày đêm. danh từ đồng hồ ngày nay còn quen gọi là gốc ở đó |
lây dây | lỡ dở không xuôi bề nào |
lệ | e ngại "lệ khi bướm chẳng chiều ong" (pt) |
lèo | giải treo. giật lèo trạng nguyên: giật giải đỗ đầu (đỗ trạng) |
liễu bồ | liễu và bồ là hai giống cây mềm yếu thường được dùng để chỉ phụ nữ |
liều mình | chỉ việc thuý kiều tự vẫn lúc mới đến nhà tú bà |
linh cữu | quan tài đựng xác chết có tính cách thiêng liêng |
linh sàng | giường thiêng tức giường thờ người chết |
linh vị | bài vị thờ linh hồn người chết |
lộ | con cò trắng |
loan phòng | phòng nằm của đôi vợ chồng |
long đình | cái án có chạm rồng có mui che để chiếu chỉ sắc lệnh của vua ban ra |
lửa binh | do chữ binh hoả nghĩa là giặc giã |
lược thao | mưu lược về các dùng binh do chữ lục thao tam lược là hai pho binh thư đời xưa mà ra |
luông tuồng | tơi bời |
mẫn tiệp | nhanh nhẹn sáng suốt |
mảng | tiếng cổ có ý nói mải mê về một việc gì mà quên đi |
mắt xanh | nguyên tịch đời tấn trọng ai thì nhìn bằng con mắt xanh khinh ai thì nhìn bằng con mắt trắng |
máu chảy ruột mềm | ý nói giữa bà con ruột thịt có sự tương quan mật thiết như máu với ruột hễ máu chảy thì ruột mềm |
mẫu đơn | tên một loại hoa đẹp đây chỉ giao tiên |
mây | đây là tờ thư |
mệnh đề | mời làm thơ vịnh hoạ |
mệnh phụ | vợ các quan to đời xưa được vua ban sắc mệnh phong cho làm phu nhân |
môn đệ | học trò hoặc người chịu ơn |
muôn một | muôn phần chỉ chắc được một phần nghĩa là không may nguy hiểm |