từ
stringlengths
1
1.45k
định nghĩa
stringlengths
3
6.69k
bay nhảy
đgt. Đi đây đi đó tham gia vào các việc khác nhau theo ý thích riêng để thi thố với đời không yên một chỗ: Tuổi trẻ thích bay nhảy.
bày
1 đgt. 1. Sắp xếp theo một thứ tự nào đó: Bày đồ hàng để bán bày tranh triển lãm 2. Đặt ra trên bàn trên chiếu trên mâm: Thì trân thức thức sẵn bày (K) 3. Hiện rõ ra: Cảnh tranh giành bày ra trước mặt. 2 đgt. Chỉ vẽ cho: Bày cho cách tiến hành. " 3 đgt. Tìm cách thực hiện một mục đích: Thua cuộc này bày cuộc khác (Trg-chinh)." 4 đgt. Tỏ ý kiến: Sự mình nàng mới gót đầu bày ngay (K). 5 đgt. Tổ chức: Chưa xong tiệc rượu lại bày trò chơi (K). " 6 đgt. Bày vẽ nói tắt: Đương lúc khó khăn bày ra ăn uống làm gì."
bày biện
đg. 1 Sắp đặt đồ đạc cho đẹp mắt. Bày biện đồ đạc. Trong nhà bày biện đơn giản. 2 Bày thêm ra đặt thêm ra những cái không cần thiết để phô trương. Đừng bày biện ra lắm thứ.
bày đặt
đgt. 1. Đặt ra chuyện không có với ý không tốt: người hay bày đặt nói xấu người khác. 2. Đặt ra nhiều thứ không cần thiết: đừng bày đặt thêm nữa có gì ăn nấy.
bày tỏ
đgt. Trình bày tâm sự một cách thân tình: Bày tỏ những thắc mắc của mình.
bảy
d. Số tiếp theo số sáu trong dãy số tự nhiên. Bảy chiếc. Hai trăm lẻ bảy. Bảy ba (kng.; bảy mươi ba). Hai vạn bảy (kng.; bảy trăm chẵn). Một mét bảy (kng.; bảy tấc). Tầng bảy.
bắc
1 dt. 1. Một trong bốn hướng chính của địa bàn ở về phía bên trái của người đứng ngoảnh mặt về phía mặt trời mọc: bán cầu bắc. 2. Miền Bắc của nước Việt Nam: cháu công tác ở ngoài Bắc vào Nam ra Bắc. " 2 (F. bac) dt. cũ Phà: qua bắc bắc Mĩ Thuận." " 3 (F. bac baccalauréat) dt. cũ khng. Bằng tú tài bằng tốt nghiệp trung học thời Pháp tjhuộc: đỗ bắc." " 4 đgt. 1. Đặt một vật lên chỗ cao hơn: bắc ghế lên bàn đứng quét trần. 2. Nhấc ra khỏi hoặc đặt lên bếp: bắc nồi cơm xuống bắc nồi canh lên. 3. Đặt gác một vật lên hai điểm cách nhau: bắc thang leo lên nóc nhà Bắc thang lên hỏi ông trời (bất lực chẳng còn hi vọng vào ai chẳng biết dựa vào người nào để bày tỏ giải quyết điều bất công vô lí: Biết là vô lí là bất công nhưng chúng tôi thân cô thế cô có bắc thang lên hỏi ông trời cũng thế)." 5 đgt. Gieo (mạ): bắc mạ.
bắc bán cầu
dt. (H. bắc: phương bắc; bán: một nửa; cầu: hình cầu) Nửa trái đất từ xích đạo đến bắc cực: Phần lớn lục địa ở Bắc bán cầu.
bắc cực
d. Cực phía bắc của Trái Đất. Khí hậu miền Bắc Cực. Sao Bắc Cực*.
băm
1 dt. thgtục Ba mươi: băm mấy rồi mà vẫn chưa chịu lập gia đình ở tuổi băm rồi Hà Nội băm sáu phố phường (cd.). " 2 đgt. Chặt liên tiếp làm cho nát vụn ra: băm bèo thái khoai băm thịt nướng chả."
bặm
đgt. Mím lại: Hoài-văn bặm môi vì tức giận (Ng-hồng).
băn khoăn
t. Không yên lòng vì đang có những điều bắt phải nghĩ ngợi. Băn khoăn chưa biết nên làm như thế nào. Tâm trạng băn khoăn day dứt.
bắn
1 đgt. 1. Dùng lực đẩy để phóng viên đạn mũi tên đến một đích nào đó: bắn súng bắn cung Hai bên bắn nhau. 2. Dùng lực bẩy một vật nặng chuyển dời: bắn hòn đá tảng ra vệ đường. 3. Tung toé văng ra: Bùn bắn vào quần áo. 4. Gạt sang chuyển sang chuyển qua: bắn nợ bắn khoản tiền đó sang tháng sau. 5. Đưa tin đến cho đối tượng khác biết qua người trung gian: bắn tin cho nhau. 6. Bật nẩy người: điện giật bắn người.
bắn tin
đgt. Nhắn tin thông qua một người khác: Sau những ngày dò la và bắn tin (NgTuân).
băng
1 d. Nước đông cứng trong thiên nhiên ở nơi có khí hậu lạnh. Đóng băng. Tảng băng. Tàu phá băng. 2 d. Nhóm trộm cướp có người cầm đầu. Băng cướp. " 3 I d. 1 Đoạn vải hoặc giấy... dài và hẹp dùng vào việc gì nhất định. Băng báo. Băng khẩu hiệu. Băng tang. Cắt băng khánh thành nhà máy. 2 Băng vải dùng để làm kín vết thương; hoặc nói chung tất cả những thứ cần thiết để che giữ cho vết thương. Thay băng. Cuộn băng dính. 3 Băng vải tẩm mực quấn thành cuộn dùng để đánh máy chữ. Máy chữ đã thay băng. 4 Băng từ (nói tắt). Thu tiếng vào băng. Xoá băng. 5 (chm.). Khoảng tần số hoặc bước sóng tương đối xác định. Băng sóng trung. Máy thu ba băng." II đg. Làm kín vết thương bằng . Băng cho thương binh. Băng vết thương. 4 d. Băng đạn (nói tắt). Lắp đạn vào băng. Bắn một băng tiểu liên. " 5 I đg. 1 Vượt qua bằng con đường ngắn hơn không theo lối đi sẵn có. Băng qua vườn. 2 Vượt thẳng qua bất chấp trở ngại. Vượt suối băng rừng. Băng mình qua lửa đạn." " II t. (hay p.). 1 (dùng phụ sau đg.). Thẳng một mạch theo đà bất chấp trở ngại. Nước lũ cuốn đi. Dòng thác chảy băng băng. 2 (dùng phụ sau t. kết hợp hạn chế). Đạt mức độ hoàn toàn như thế trên khắp phạm vi được nói đến như chẳng có gì ngăn cản nữa. Cánh đồng ngập trắng băng. Thẳng băng*." 6 đg. (id.). Chết (nói về vua). Vua băng.
băng bó
đgt. Băng cho kín vết thương: băng bó vết thương.
băng ca
băng-ca dt. (Pháp: brancard) Cán dùng để khiêng người ốm hay người bị nạn: Đặt nạn nhân lên băng-ca.
băng điểm
dt. Nhiệt độ đóng băng của chất lỏng tính theo nhiệt kế bách phân: Băng điểm của nước là 0oC.
băng hà
1 dt. (địa) (H. băng: nước đá; hà: sông) Nước đóng băng di chuyển từ núi cao xuống như một dòng sông: Băng hà đã bào mòn sườn núi. 2 đgt. (H. băng: sụp đổ; hà: xa) Nơi vua chết: Tiếc thay vua Quang-trung sớm băng hà.
băng huyết
đg. (Hiện tượng) chảy máu nhiều một cách bất thường từ cơ quan sinh dục nữ. Sẩy thai bị băng huyết.
băng sơn
Nh. Băng đảo.
bằng
1 dt. Loài chim lớn có sức bay xa theo truyền thuyết: Cánh chim bằng chín vạn vẫn chờ mong (Tản-đà). 2 dt. 1. Giấy cấp cho người thi đỗ: Bằng tốt nghiệp 2. Giấy khen người có công lao: Bằng danh dự. " 3 dt. Cái dựa vào để làm tin: Có giấy làm bằng. // đgt. Dựa vào căn cứ vào: Anh bằng vào đâu mà phán đoán như thế?." 4 tt. Có thanh không hoặc thanh huyền: Ba và bà là vần bằng. " 5 tt. Phẳng không lồi lõm: Đất bằng bỗng rắc chông gai (cd)." " 6 đgt. Có cùng lượng cùng kích thước hoặc cùng giá trị: Một cân ta bằng 600 gam; Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài (K). // trgt. Như nhau: Hai chị em cao bằng nhau." " 7 gt. 1. Với vật liệu gì: Nồi bằng nhôm 2. Với phương tiện gì: Giết nhau bằng cái âu sầu độc chưa (CgO) 3. Cho đến kết quả: Làm bằng được." " 8 tt. Nếu; Ví như: Bằng nay bốn bể không nhà theo càng thêm bận biết là đi đâu (K); Bằng nay chịu tiếng vương thần thênh thang đường cái thanh vân hẹp gì (K)."
bằng an
(id.). x. bình yên.
bằng chứng
dt. Cái để chứng minh cho điều gì đó là đúng là có thật: tìm bằng chứng có bằng chứng cụ thể.
bằng hữu
dt. (H. bằng: bè bạn; hữu: bạn) Bè bạn: Nghĩa bằng hữu bậc trung trinh thấy hoa mai bỗng động tình xót ai (NĐM).
bằng lòng
đg. Trong lòng cho là ổn là được. Bằng lòng cho mượn. Không bằng lòng với những thành tích đã đạt được.
bẵng
tt. 1. Vắng bặt im bặt trong thời gian khá lâu: bẵng tin. 2. Quên hẳn hoàn toàn không nghĩ tới trong một thời gian dài: quên bẵng bỏ bẵng.
bắp
1 dt. 1. Vật có hình thuôn ở hai đầu phần giữa phình ra: Bắp thịt 2. Bắp chân nói tắt: Mua thịt bắp. " 2 dt. (thực) 1. Bộ phận ra quả của cây ngô gồm một lõi có nhiều hàng hạt: Giống ngô này mỗi cây có đến năm bắp 2. Ngô: Ăn bắp thay cơm; Xôi bắp."
bắp cải
d. x. cải bắp.
bắp chân
dt. Bắp thịt ở phía sau cẳng chân.
bắp đùi
dt. Bắp thịt ở đùi: Nhờ tập thể dục nên bắp đùi nở nang.
bắt
đg. 1 Nắm lấy giữ lại không để cho tự do hoạt động hoặc cử động. Bắt kẻ gian. Mèo bắt chuột. Bị bắt sống. Thả con săn sắt bắt con cá rô (tng.). 2 Tiếp nhận vật từ nơi khác đến và thu lấy vào trong phạm vi tác động hoặc sử dụng của mình. Bắt quả bóng. Bắt được thư nhà. Bắt được của rơi. Radar bắt mục tiêu. Bắt sóng một đài phát thanh. 3 Bám chặt hoặc để cho bám chặt lấy cái này tác động trực tiếp vào cái kia. Vải ít bắt bụi. Bột không bắt vào tay. Da bắt nắng. Bắt mùi. Dầu xăng bắt lửa. 4 Phát hiện sự việc đáng chê trách của người khác và làm cho phải chịu trách nhiệm. Bắt lỗi chính tả. Kẻ trộm bị bắt quả tang. 5 Khiến phải làm việc gì không cho phép làm khác đi. Chĩa súng bắt giơ tay hàng. Điều đó bắt anh ta phải suy nghĩ. Bắt đền*. Bắt phạt (bắt phải chịu phạt). Bắt phu (bắt người đi phu). 6 Làm cho gắn cho khớp với nhau khiến cái này giữ chặt cái kia lại. Các chi tiết máy được bắt chặt với nhau bằng bulông. Bắt đinh ốc. 7 Nối thêm vào một hệ thống đã có sẵn. Bắt điện vào nhà. Bắt vòi nước. Con đường bắt vào quốc lộ. Cho người đến để bắt liên lạc. Bắt vào câu chuyện một cách tự nhiên.
bắt bẻ
đgt. Vặn vẹo làm khó dễ vạch tìm chỗ thiếu sót để vặn hỏi buộc phải thừa nhận: bắt bẻ từng câu từng chữ không thể nào bắt bẻ được.
bắt bí
đgt. 1. Buộc người đương gặp khó khăn phải nhận điều kiện này nọ: Vì cần tiền nên bị bắt bí phải trả lãi cao 2. Nói nhà hàng đòi giá cao vì thứ hàng đương hiếm: Nó bắt bí thế thì không mua nữa.
bắt bớ
đg. Bắt giữ người (nói khái quát và thường hàm ý chê). Bắt bớ người vô tội. Bị cảnh sát bắt bớ nhiều lần.
bắt buộc
đgt. Buộc phải làm theo phải chấp nhận: bắt buộc phải làm như vậy chẳng bắt buộc ai cả điều kiện bắt buộc.
bắt chước
đgt. Làm theo cách của người khác: Cũng học đòi bắt chước vẻ hoang vu (Thế-lữ); Chớ bắt chước người đời xỏ chân lỗ mũi (LQĐôn).
bắt cóc
đg. Bắt người một cách đột ngột và đem giấu đi. Bắt cóc để tống tiền.
bắt đầu
I. dt. Chỗ khởi đầu chỗ xuất phát trong không gian thời gian: Bắt đầu từ đây là địa phận Hà Tây. II. pht. Mở đầu bước vào giai đoạn đầu tiên của một công việc quá trình trạng thái: bắt đầu học từ tuần sau Lúa bắt đầu chín. III. đgt. Đã xảy ra đã có: Cuộc họp đã bắt đầu Bắt đầu tuần sau là tôi chuyển công tác.
bắt giam
đgt. Bắt người nhốt vào một nơi: Tôi đã hai lần bị bắt giam trong đó (NgĐThi).
bắt nạt
đg. Cậy thế cậy quyền doạ dẫm để làm cho phải sợ. Bắt nạt trẻ con. Ma cũ bắt nạt ma mới (tng.).
bắt phạt
Nh. Phạt.
bắt rễ
đgt. 1. Nói cây mới trồng đã đâm rễ: Cây mới bắt rễ phải tưới hằng ngày 2. Đi sâu vào quần chúng: Bắt rễ vào bần cố nông.
bắt tay
đg. 1 Nắm bàn tay người khác để chào hay để biểu lộ tình cảm. Bắt tay chào tạm biệt. 2 Đặt quan hệ hợp tác để cùng làm việc gì. Bắt tay với nhau thành lập một mặt trận. 3 (thường dùng trước vào). Bắt đầu bỏ sức lao động ra để tiến hành công việc gì. Bàn xong bắt tay ngay vào việc.
bắt vạ
đgt. Bắt phải nộp phạt vì làm trái với lệ làng thời xưa: Ngày xưa con gái chưa chồng mà chửa thì bị làng bắt vạ rất nặng.
bặt
đgt. im hẳn: Đứa bé bặt ngay tiếng khóc (Ng-hồng). // trgt. Không còn tí tiếng nào: Nó đương khóc bỗng im bặt.
bặt tăm
đg. Như biệt tăm.
bặt thiệp
tt. Lịch sự khéo léo thông thạo trong cách giao thiệp: ăn nói bặt thiệp.
bấc
dt. 1. Loại cây thân cỏ mọc thành bụi thân có lõi xốp: Cây bấc thường mọc ven bờ ao 2. Lõi cây bấc dùng để thắp đèn dầu thảo mộc: Đêm qua rót đọi dầu đầy bấc non chẳng cháy oan mày dầu ơi (cd) 3. Sợi vải tết lại dùng để thắp đèn: Khêu bấc đèn đầu tây.
bậc
d. 1 Chỗ đặt chân để bước lên xuống. Bậc thang. 2 Hạng thứ xếp theo trình độ cao thấp trên dưới. Công nhân bậc bốn. Giỏi vào bậc thầy. Tiến bộ vượt bậc. Tột bậc*. 3 Từ dùng để chỉ người thuộc hàng đáng tôn kính. Bậc anh hùng. Bậc tiền bối. Bậc cha mẹ. 4 Toàn bộ nói chung các lớp đại học hay các cấp học phổ thông trong hệ thống giáo dục. Bậc đại học. Các cấp của bậc phổ thông. 5 (chm.). Vị trí của âm trong thang âm.
bầm
1 dt. đphg Mẹ: Bầm ra ruộng cấy bầm run Chân lội dưới bùn tay cấy mạ non (Tố Hữu). " 2 tt. 1. Thâm tím hơi sẫm đen: áo nâu bầm. 2. Thâm tím hơi tấy sưng: bầm da."
bẩm
đgt. Trình thưa một việc gì với cấp trên: Cậu cứ mà bẩm quan (NgCgHoan).
bẩm sinh
t. Vốn có từ lúc mới sinh ra. Tật bẩm sinh.
bẩm tính
dt. (H. bẩm: sinh ra đã có; tính: tính nết) Tính nết vốn có từ khi mới sinh: Bẩm tính đã quen giữ nết ương (NgCgHoan).
bấm
đg. 1 Ấn đầu ngón tay hoặc móng tay hay đầu ngón chân xuống vật gì. Bấm nút điện. Bấm phím đàn. Bấm chân cho khỏi trượt. 2 Ấn ngón tay một cách kín đáo vào người khác để ngầm ra hiệu. Bấm nhau cười khúc khích.
bấm bụng
đgt. Cố nén chịu không để lộ ra cho người khác biết: bấm bụng cho khỏi bật cười bấm bụng cho khỏi đau.
bần
1 dt. (thực) Loài cây ở vùng nước lợ có rễ mọc nhô lên khỏi mặt bùn: Rễ cây bần dùng làm nút chai. 2 tt. 1. Nghèo: Cờ bạc là bác thằng bần (tng) 2. Keo kiệt (thtục): Cho ít thế thì bần quá.
bần cùng
t. 1 Nghèo khổ đến cùng cực. Cảnh sống bần cùng. 2 (kng.). Ở vào thế cùng thế bí không có cách nào khác. Bần cùng lắm mới phải vay tiền anh ta.
bần thần
tt. Kém sắc khí tinh anh có nét mặt biểu hiện sự mệt mỏi hoặc đang băn khoăn lo nghĩ: ngồi bần thần mặt bần thần không nói không rằng.
bần tiện
tt. (H. bần: nghèo; tiện: thấp hèn) 1. Nghèo hèn (cũ): Bần tiện song le tính vốn lành (NgCgTrứ) 2. Keo kiệt hèn hạ: Bần tiện thờ ơ dạ bạc đen (TrTXương).
bẩn
t. 1 Có nhiều bụi bặm rác rưởi cáu ghét hoặc bị hoen ố; trái với sạch. Tay bẩn. Dây mực làm bẩn vở. Ở bẩn. Nhà cửa ngổn ngang trông bẩn mắt (b.; kng.). 2 (kết hợp hạn chế). Xấu đến mức đáng khinh. Người giàu tính bẩn. Con người bẩn bụng.
bấn
tt. 1. Khó khăn vướng mắc trong công việc do thiếu nhân lực hoặc thì giờ không sao giải quyết được: nhà bấn người Dạo này bấn quá. 2. Rối bời không biết giải quyết ra sao trước công việc dồn dập tắc ứ: lo bấn lên Cả nhà cứ bấn lên cuống quýt chạy ra chạy vào. 3. Túng thiếu quá khó khăn trong kinh tế: Nhà ông ta càng ngày càng bấn.
bận
1 dt. Phen lần lượt: Một ngày ba bận trèo cồn còn gì mà đẹp mà giòn hỡi anh (cd). 2 tt. Mắc vào công việc: Vì bận không thể đi xem kịch được. 3 đgt. Như Mặc áo: Bận áo bà ba. " 4 đgt. 1. Vướng víu: Theo càng thêm bận biết là đi đâu (K) 2. Có quan hệ đến: Việc ấy có bận gì đến anh."
bận lòng
t. Để tâm lo lắng suy nghĩ không thể yên lòng. Nghĩ đến chỉ thêm bận lòng. Đừng bận lòng vì nó.
bâng khuâng
tt. Buồn nhớ lâng lâng không rõ ràng xen lẫn với ý nghĩ luyến tiếc ngẩn ngơ: bâng khuâng kẻ ở người đi bâng khuâng trong dạ.
bâng quơ
trgt. Không nhằm đối tượng cụ thể nào: Tính anh ấy hay nói bâng quơ.
bấp bênh
t. 1 Dễ mất thăng bằng dễ nghiêng lệch vì không có chỗ tựa vững chắc. Tấm ván kê bấp bênh. 2 Dễ thay đổi thất thường vì không có cơ sở vững chắc. Cuộc sống bấp bênh. Địa vị bấp bênh. 3 Dễ nghiêng ngả dễ dao động. Lập trường bấp bênh. // Láy: bấp ba bấp bênh (ý mức độ nhiều).
bập bẹ
tt. (Nói năng) chưa rõ chưa sõi chưa thành lời thành câu rạch ròi: Đứa trẻ đang bập bẹ nói bập bẹ vài câu tiếng nước ngoài.
bập bềnh
đgt trgt. 1. Nói vật trôi trên mặt nước: Gỗ trôi bập bềnh trên mặt sông 2. Trôi nổi không yên chỗ: Nửa mạn phong ba luống bập bềnh (HXHương).
bất
1 d. Bài gồm ba mươi sáu quân chơi theo lối rút may rủi để tính điểm đến mười (quá mười thì bị loại gọi là bị bất). Đánh bất. Rút bất. " 2 Yếu tố ghép trước để cấu tạo tính từ động từ có nghĩa ""không"". Bất bình đẳng. Bất hợp pháp. Bất lịch sự. Bất bạo động*. Bất cần*."
bất bạo động
đgt. Không dùng bạo lực mà dùng biện pháp hoà bình để giải quyết xung đột mâu thuẫn giữa các chính thể phe phái: chủ trương bất bạo động trong đấu tranh chính trị.
bất biến
tt. (H. bất: chẳng; biến: thay đổi) Không thay đổi: Tình hình tạm bất biến.
bất bình
t. 1 (id.). Như bất bằng. 2 Không bằng lòng mà sinh ra bực tức giận dữ. Bất bình về thái độ cửa quyền.
bất chính
tt. Không chính đáng trái với đạo đức luật pháp: quan hệ bất chính làm ăn bất chính thu nhập bất chính.
bất công
tt trgt. (H. công: công bằng) Không công bằng: Không còn sự bất công giữa người với người (PhVĐồng); Đối xử bất công với người dưới quyền.
bất diệt
t. (trtr.). Không bao giờ mất được còn mãi mãi. Niềm tin bất diệt.
bất đắc chí
tt. Không được thoả chí không được toại nguyện không được như ý (nên thường có thái độ bất cần): nhà nho bất đắc chí.
bất đắc dĩ
tt trgt. (H. dĩ: thôi) Không thể đừng được: Một đôi khi bất đắc dĩ phải đe nẹt chúng (Ng-hồng).
bất định
t. Ở trạng thái không ổn định hay thay đổi. Tâm thần bất định.
bất đồng
tt. Không giống nhau; khác nhau: bất đồng ý kiến bất đồng về quan điểm bất đồng ngôn ngữ.
bất động
đgt. (H. bất: chẳng; động: hoạt động) 1. Không cử động: Bác sĩ yêu cầu bệnh nhân nằm bất động 2. Không làm gì: Mà ta bất động nữa người sinh nghi (K).
bất hạnh
t. 1 (Sự việc) không may gặp phải làm đau khổ. Điều bất hạnh. 2 (Người) đang gặp phải điều bất hạnh. Kẻ bất hạnh ngồi lặng đi vì đau khổ.
bất hảo
tt. Không tốt: kẻ bất hảo thành tích bất hảo.
bất hòa
bất hoà tt. (H. bất: chẳng; hoà: hoà thuận) Không hoà thuận với nhau: Sự bất hoà hiện nay giữa các đảng anh em (HCM).
bất hợp pháp
tt. Không hợp với luật pháp; trái với luật pháp: làm ăn bất hợp pháp.
bất hủ
tt. (H. hủ: mục nát) Không bao giờ mất đi; Có giá trị mãi mãi: Bình Ngô đại cáo là khúc ca hùng tráng bất hủ của dân tộc ta (PhVĐồng).
bất khuất
t. Không chịu khuất phục. Người chiến sĩ bất khuất. Đấu tranh bất khuất.
bất lợi
tt. Không có lợi không thuận lợi: Tình hình ngày một bất lợi gặp những điều kiện bất lợi.
bất lực
tt. (H. lực: sức) Không đủ sức làm; Không làm gì được: Làm bố chẳng lẽ chịu là bất lực trước những tật xấu của con.
bất lương
t. Không lương thiện. Kẻ bất lương. Nghề bất lương.
bất ngờ
tt. Không ngờ tới không dự tính trước: cuộc gặp gỡ bất ngờ tin vui bất ngờ bất ngờ nổ súng bất ngờ như bóng đá.
bất nhân
tt. (H. nhân: lòng thương người) Không có lòng thương người; Độc ác: Chẳng may bỗng gặp muông cầy bất nhân (Trinh thử).
bất tiện
t. Không thuận tiện. Đường sá bất tiện. Ở xa đi lại bất tiện. Điều đó nói giữa chỗ đông người e bất tiện.
bất tỉnh
tt. ở trạng thái mê man hoàn toàn không biết gì: ngã lăn ra bất tỉnh.
bất trắc
tt. (H. trắc: đo) Không liệu trước được: Đối phó với mọi việc bất trắc (Ng-hồng).
bất tường
t. (cũ). Không lành gở. Điềm bất tường.
bật
1 đgt. 1. Làm cho nẩy mạnh văng mạnh: bật đàn bật dây cao su. 2. Nẩy văng mạnh ra: Dây cao su buộc bật ra làm đổ hết hàng hoá Đất cứng làm bật lưỡi cuốc trở lại. 3. Nhô ra vọt ra từ phía trong: Cây bật chồi ngã bật máu tươi. 4. Phát sinh nảy ra một cách đột ngột: bật cười nghe nói bật khóc bật ra một ý tưởng mới. 5. Làm cho nảy lửa bừng sáng các dụng cụ lấy lửa lấy ánh sáng: bật điện bật đèn điện. 6. Làm rõ hẳn ra làm nổi trội: nêu bật vấn đề. " 2 đgt. 1. Phát ra nói ra thốt ra: bật tiếng động bật ra toàn những lời thô lỗ. 2. thgtục Nói thẳng để chống đối lại: nói động đến là tôi bật luôn."
bật lửa
dt. Dụng cụ nhỏ gồm một bánh xe khi xiết vào một viên đá lửa thì có lửa: Mua một cái bật lửa làm quà cho ông bạn nghiện thuốc lá.
bâu
1 d. 1 (cũ). Cổ áo. 2 (ph.). Túi áo. " 2 đg. 1 Đậu bám xúm xít vào. Ong bâu. Máu chảy đến đâu ruồi bâu đến đó (tng.). 2 (kng.). Xúm lại và vây lấy không chịu rời (thường hàm ý coi khinh). Đám người hiếu kì chen nhau bâu kín."
bầu
1 dt. 1. Cây trồng ở vườn nhà leo bằng tua cuốn phân nhánh lá mềm rộng phủ lông mịn hoa to trắng quả dùng làm rau ăn lúc non hạt nhỏ vỏ mềm ngọt: giàn bầu. 2. Quả bầu và các sản phẩm từ loại quả này: canh bầu Râu tôm nấu với ruột bầu (cd.). 3. Đồ đựng làm bằng vỏ già của bầu nậm hoặc nói chung vật giống hình quả bầu: bầu rượu bầu đèn. 4. Bộ phận của nhuỵ hoa phình to ra và chứa noãn: bầu hoa. 5. đphg Bụng mang thai bụng chửa to tròn ví như quả bầu cái bầu: có bầu mang bầu. 6. Khối đất bọc quanh rễ khi bứng cây đi nơi khác: bứng cả bầu cẩn thận kẻo vỡ bầu cây chết mất. 7. Chỗ phình to ở phần chìm dưới nước của mũi tàu (làm giảm mức cản của nước) hoặc đuôi tàu (nâng cao hiệu suất làm việc của chân vịt.) 8. Cả một khối nỗi niềm tình cảm được chứa đựng trong lòng trong tim: dốc bầu tâm sự. " 2 dt. Giống lúa chiêm thường được cấy ở ruộng sâu và tương đối nhiều màu có sức chịu đựng khá cấy được ở ruộng chua phèn cho gạo đỏ phẩm chất gạo kém; còn gọi là soi hom." 3 đgt. Chọn để giao cho đảm nhận chức vụ hoặc hưởng vinh dự bằng phương thức bỏ phiếu hay biểu quyết: bầu đại biểu quốc hội bầu chiến sĩ thi đua bầu ban chấp hành đoàn trường. 4 tt. (kết hợp hạn chế) Tròn phình ra đầy đặn: má bầu.