từ
stringlengths
1
22
định nghĩa
stringlengths
4
2.23k
ủ rũ
tt. 1. (cây cối) héo rũ xuống không còn tươi xanh: vườn cây ủ rũ dưới nắng hè. 2. buồn đến mức như lả người như rũ xuống trông thiếu sinh khí sức sống: vẻ mặt ủ rũ dáng đi ủ rũ ngồi ủ rũ một góc.
ú ớ
đgt trgt phát ra những tiếng không rõ rệt : anh ấy ngủ mê ú ớ mấy tiếng chẳng hiểu định nói gì.
ú ụ
tt. đầy quá tới mức nổi cao hẳn lên như không thể chồng chất thêm được nữa: bát cơm đầy ú ụ.
ùa
1 đgt 1. tràn vào mạnh : nước sông ùa vào đồng .2. kéo vào hay kéo ra mạnh mẽ : nhân dân ùa ra đường reo hò (ngđthi). 2 trgt nhanh; không đắn đo : làm ùa đi; nhảy ùa xuồng ao.
ủa
c. (ph.). tiếng thốt ra biểu lộ sự sửng sốt ngạc nhiên. ủa có chuyện gì vậy?
úa
đgt. 1.(lá cây) héo vàng không còn tươi xanh nữa: rau mới để từ hôm qua mà đã úa hết màu cỏ úa. 2. trở nên vàng xỉn không sáng không trong nữa: tường úa màu trăng úa.
uẩn khúc
đgt (h. uẩn: sâu kín; khúc: cong; không thẳng) điều sâu kín và ngoắt ngoéo : vấn đề ấy chưa thể giải quyết ngay được vì có nhiều uẩn khúc.
uất hận
d. nỗi căm giận sâu sắc chất chứa trong lòng. lòng đầy uất hận.
uất ức
đgt. uất đến mức không chịu đựng được cảm thấy bực tức cao độ vì chưa được hành động: uất ức quá người như điên như khùng không thể uất ức mãi phải ra tay hành động ngay.
ục ịch
tt trgt béo quá không thể nhanh nhẹn : béo ục ịch chạy làm sao được.
uể oải
t. (hoạt động) chậm chạp gượng gạo thiếu nhanh nhẹn hăng hái (do mệt mỏi hoặc không có hứng thú). làm việc uể oải. uể oải bước từng bước một. nói giọng uể oải.
uế khí
dt (h. uế: bẩn thỉu; khí: hơi) hơi bốc lên hôi hám : bỗng có uế khí đưa thoang thoảng lên mũi (ngcghoan).
ủi
1 đg. đảo xới đất đá lên và đẩy đi nơi khác (thường là để san lấp cho phẳng). máy ủi. xe ủi đất. 2 đg. (ph.). là (quần áo).
úi
1 đgt. 1.(cá) nổi lờ đờ trên mặt nước do mệt hoặc lí do nào đó: đi bắt cá úi. 2. đphg ốm thường là bị sốt rét: đi rừng về bị úi nằm liệt giường mấy tháng liền. " 2 tht. ối: úi đau quá!"
úi chà
tht thán từ tỏ vẻ ngạc nhiên : áo điều khăn đỏ úi chà! oai to! (tú-mỡ).
um tùm
t. (cây cối) rậm rạp sum sê. cây cối um tùm. cỏ mọc um tùm.
ùm
trgt nói tiếng rơi mạnh xuống nước : nhảy ùm xuống ao.
ung
1 d. nhọt lớn thường gây đau nhiều hoặc nguy hiểm cho tính mạng. nặn ung. cái sảy nảy cái ung* (tng.). " 2 t. (trứng) bị hỏng bị thối. trứng gà ung."
ung dung
tt. 1.có cử chỉ dáng điệu thư thái nhàn nhã không vội vàng không lo lắng bận tâm gì: đi đứng ung dung phong thái ung dung. 2. thoải mái không phải vất vả bận tâm đến đời sống: đời sống của họ lúc nào cũng ung dung sống ung dung bằng số lãi suất tiền tiết kiệm hàng tháng.
ung nhọt
dt nhọt lớn; tác hại lớn : nạn ma tuý là một ung nhọt nguy hiểm đối với thanh niên.
ung thư
d. u ác tính thường có di căn dễ gây tử vong. ung thư phổi.
ủng
1 dt. giày cao su cổ cao đến đầu gối dùng để đi những nơi lầy lội bẩn thỉu: mua đôi ủng đường nhớp nháp lầy lội thế này nên đi ủng. " 2 tt. (quả) chín nẫu có mùi khó ngửi: khế ủng cam ủng."
ủng hộ
đgt (h. ủng: giúp; hộ: che chở) tán thành và giúp đỡ : dân chúng không ủng hộ việc gì làm cũng không nên (hcm); hết sức hết lòng ủng hộ đồng bào miền nam ruột thịt (hcm); sự ủng hộ và giám sát của quốc hội (phvkhải).
úng
đg. úng thuỷ (nói tắt). chiêm khê mùa úng. chống úng cho các ruộng trũng.
uốn
đgt. 1. làm cho một vật dài trở nên cong đều hoặc theo hình dạng nào đó: uốn lưỡi câu uốn tóc. 2. dạy bảo khép dần vào khuôn phép lẽ phải: uốn vào nề nếp chuẩn mực phải biết uốn trẻ dần dần mới được. 3. (trẻ con) làm nũng hay khóc nhè để được chiều chuộng: thằng bé dạo này hay uốn quá càng nuông chiều càng hay uốn.
uốn nắn
đgt dạy dỗ sửa chữa cho hợp lí cho đúng với đạo đức : uốn nắn những sai sót của thanh thiếu niên.
uống
đg. đưa chất lỏng vào miệng rồi nuốt. uống bia. uống nước nhớ nguồn (tng.). nghe như uống từng lời (b.).
úp
đgt. 1. lật trở bề mặt xuống dưới: úp bát vào chạn thuyền bị úp dưới dòng sông. 2. che đậy bằng một vật trũng lòng: úp vung không kín úp lồng bàn lấy thúng úp voi. 3.vây bắt chụp bắt một cách bất ngờ: nơm úp cá đánh úp.
úp mở
đgt nói mập mờ nửa kín nửa hở : chỗ anh em cứ nói thẳng ra việc gì phải úp mở.
út
t. sau cùng hoặc nhỏ tuổi nhất trong hàng các con hoặc em trong nhà. con út. em út. nó là út trong nhà.
ụt ịt
đgt. (lợn) kêu nhỏ và liên tiếp: lợn kêu ụt ịt trong chuồng.
uy danh
dt (h. uy: oai; tôn nghiêm; danh: tên) tên tuổi và quyền oai : uy danh của nguyễn huệ khiến vua nhà thanh phải nể; cuộc khởi nghĩa oanh liệt của hai bà trưng lừng lẫy uy danh (lkphiêu).
uy hiếp
đg. dùng uy lực đe doạ ép buộc làm cho phải khiếp sợ và khuất phục. khủng bố để uy hiếp tinh thần.
uy lực
dt. sức mạnh to lớn khiến cho người ta phải nể sợ khuất phục: uy lực của đồng tiền dùng uy lực của không quân để đe doạ đối phương không khuất phục trước mọi uy lực.
uy nghi
dt (h. nghi: hình thức bề ngoài) bề ngoài oai vệ : uy nghi sáu bộ sờn mây sấm xe ngựa ba cầu dạn gió mưa (phbchâu). " tt có vẻ nghiêm trang : sẵn sàng tề chỉnh bác đồng chật đất tinh kì rợp sân (k)."
uy phong
x. oai phong.
uy quyền
dt. quyền lực lớn khiến người ta phải nể sợ tôn kính: uy quyền của nhà vua không khuất phục trước mọi uy quyền.
uy thế
dt (h. thế: quyền lực) quyền lực làm cho người khác phải e sợ : uy thế của quân đội ta ở điện-biên-phủ.
uy tín
d. sự tín nhiệm và mến phục của mọi người. một nhà khoa học có uy tín. gây uy tín. làm mất uy tín.
uỵch
i. tt. có âm thanh như tiếng ngã hay tiếng đấm mạnh: ngã uỵch đấm uỵch. ii. đgt. khng. đấm đánh: uỵch cho một trận.
uyên bác
tt (h. uyên: sâu rộng; bác: rộng) sâu rộng : học thức uyên bác của một học giả.
uyên thâm
t. (kiến thức) rất sâu về một lĩnh vực chuyên môn nào đó. nhà nghiên cứu triết học uyên thâm.
uyển chuyển
tt. mềm mại nhịp nhàng và hợp lí trong dáng điệu đường nét lời diễn đạt gây cảm giác dễ chịu ưa thích: dáng đi uyển chuyển văn viết uyển chuyển.
1 đgt đọng lại nhiều: nước mưa ứ trong rãnh; hàng ứ trong kho. " 2 tht từ tỏ ý không bằng lòng: mai anh về quê thay em nhé! - ứ mai anh bận việc rồi."
ứ đọng
đg. dồn tắc lại một chỗ (nói khái quát). cống tắc nước mưa ứ đọng trên mặt đường. hàng ứ đọng trong kho. ứ đọng vốn. công việc bị ứ đọng.
ưa
đgt. 1.thích thú và hợp với được ham chuộng hơn cả: ưa khen ưa nịnh không ai ưa cái tính đó. 2. phù hợp thích hợp trong điều kiện nào: loại dưa này rất ưa đất cát giống cây này ưa khí hậu nhiệt đới.
ưa nhìn
tt nói thứ gì càng nhìn càng thấy đẹp: bức họa đó thực ưa nhìn.
ứa
đg. 1 tiết ra nhiều và chảy thành giọt. sung sướng ứa nước mắt. vết thương ứa máu. thân cây gãy ứa nhựa. 2 (hoặc t.). (kng.). có nhiều đến mức như thừa ra không dùng hết chứa hết được. vụ này tốt đến mùa ứa thóc. của cải thừa ứa.
ức
1 dt. 1.phần ngực ngay ở xương mỏ ác của người. 2. ngực của chim thú nói chung: bắn trúng ức con chim. " 2 dt. cũ id. số đếm bằng mười vạn." " 3 đgt. tức tối lắm mà đành phải nén chịu không làm gì được: ức tận cổ mà đành chịu bó tay oan ức uất ức."
ức chế
đgt (h. ức: đè nén; chế: bó buộc) đè nén kìm hãm: có kẻ sợ người ngoài ức chế; hỏi rằng sao dũng trí để đâu (phbchâu). dt (tâm) quá trình thần kinh giúp hệ thần kinh kìm hãm hoặc làm mất đi phản xạ: hưng phấn và là hai mặt thống nhất của hoạt động thần kinh.
ực
t. từ mô phỏng tiếng nuốt mạnh chất lỏng. nuốt đánh ực một cái. // láy: ừng ực (ý liên tiếp). uống ừng ực.
ưng
1 dt. chim lớn ăn thịt chân cao cánh dài nuôi để làm chim săn: như cánh chim ưng chim bằng. " 2 đgt. bằng lòng cảm thấy thích vì phù hợp với mình: chẳng ưng chiếc áo nào chưa ưng ai cả."
ưng thuận
đgt (h. ưng: bằng lòng; thuận: theo) bằng lòng nghe theo: ưng thuận các điều kiện đã nêu ra.
ứng biến
đg. ứng phó linh hoạt với những điều bất ngờ. tài ứng biến của một chỉ huy quân sự.
ứng dụng
đgt. đưa lí thuyết áp dụng và thực tiễn: ứng dụng các thành tựu khoa học ứng dụng kĩ thuật vào sản xuất.
ứng đáp
đgt (h. đáp: trả lời) trả lời: trước những đòi hỏi của tình hình nhiều nước phương tây đã có kế hoạch ứng đáp tỉ mỉ (hgtùng).
ứng khẩu
đg. nói ngay thành văn không có chuẩn bị trước. bài diễn văn ứng khẩu. ứng khẩu mấy câu thơ.
ứng phó
đgt. đối phó nhanh nhạy kịp thời với những tình huống mới bất ngờ: ứng phó với mọi âm mưu của địch ứng phó với tình hình mới.
ứng thí
đgt (h. thi: thi) dự kì thi: hồi đó các sĩ tử đem lều chõng vào trường ứng thí.
ước
1 d. đại lượng chia hết một đại lượng khác. a - 1 là ước của a2 - 2a + 1. 2 đg. cầu mong điều biết là rất khó hoặc không hiện thực. ước được đi du lịch vòng quanh thế giới. ước gì anh lấy được nàng... (cd.). cầu được ước thấy*. " 3 đg. (kết hợp hạn chế). cùng thoả thuận với nhau sẽ thực hiện tuân giữ điều quan trọng gì đó trong quan hệ với nhau. phụ lời ước." 4 đg. (thường dùng không có chủ ngữ). đoán định một cách đại khái. thửa ruộng ước khoảng hai sào. ước cự li bằng mắt. một người ước bốn mươi tuổi.
ước chừng
1. ước vào khoảng: ước chừng vài tạ ước chừng ngoài ba mươi. 2. đại khái không hoàn toàn chính xác: vẽ ước chừng nhớ ước chừng tính toán ước chừng.
ước định
đgt (h. ước: hẹn trước; định: quyết làm) hẹn trước việc sẽ làm: ước định cùng nhau đi tham quan.
ước hẹn
đg. (vch.). như hẹn ước.
ước lượng
đgt. đoán định số lượng một cách đại khái không dựa trên sự tính toán cụ thể chính xác: ước lượng của người đến xem theo kết quả ước lượng ban đầu ước lượng thế mà chính xác.
ước mong
đgt mong mỏi thiết tha: chỉ ước mong được luôn luôn khỏe mạnh.
ước mơ
đg. (và d.). như mơ ước.
ước muốn
i. đgt. mong muốn thiết tha: ước muốn mọi điều tốt đẹp ước muốn sống trong hoà bình dài lâu. ii. dt. điều mong muốn thiết tha: thực hiện được mọi ước muốn.
ước vọng
đgt (h. ước: mong mỏi; vọng: trông mong) điều mong mỏi: những ước vọng của tuổi thanh niên.
ướm
đg. 1 đặt thử vào để xem có vừa có hợp không. ướm giày. mặc ướm thử. ướm cánh cửa vào khung. 2 nói thử để thăm dò ý kiến xem có thuận không. chưa dám nói thẳng ra mới ướm ý. chỉ mới ướm mà đã chối đây đẩy. câu hỏi ướm.
ươn
tt. 1. (cá tôm thịt) không còn tươi đã chớm có mùi hôi: đem cá về nấu đi kẻo ươn hết cá không ăn muối cá ươn (tng.). 2. ốm yếu dai dẳng: thằng bé nhà mình dạo này ươn quá ăn uống ra sao mà trông ươn người đến thế.
ươn hèn
tt hèn kém lắm không dám làm việc gì khó đến mình: thanh niên mà ươn hèn như anh ta thì thực đáng buồn.
ưỡn ẹo
t. từ gợi tả dáng điệu uốn mình qua lại cố làm ra vẻ mềm mại duyên dáng nhưng thiếu tự nhiên thiếu đứng đắn. dáng đi ưỡn ẹo.
ương ngạnh
tt. bướng ngang ngạnh không chịu nghe lời ai: một học sinh ương ngạnh con cái ương ngạnh khó bảo.
ướp
1 đgt để một vật có hương thơm lẫn với một vật khác rồi đậy kín để vật sau cũng được thơm: chè ướp sen. " 2 đgt làm cho muối hay nước mắm ngấm vào thịt hay cá để giữ cho khỏi thiu khỏi ươn: thịt chưa ăn ngay cần phải ướp nước mắm."
ướp lạnh
đg. cho vào tủ nước đá hoặc môi trường nước đá để giữ cho khỏi hỏng hoặc để cho thêm ngon. dứa ướp lạnh. thịt ướp lạnh.
ướt
tt. có nước thấm vào: ngã ướt hết quần áo ướt như chuột lột (tng.).
ướt át
tt ướt nhiều gây cảm giác khó chịu: trời mưa nhà dột đồ đạc ướt át cả.
ướt đẫm
tt. ướt nhiều thấm đẫm đều khắp: quần áo ướt đầm ướt đầm từ đầu đến chân.
ưu ái
đgt (h. ưu: lo lắng; ái: yêu) lo lắng việc nước và yêu dân: bui một tấc lòng ưu ái cũ (ngtrãi).
ưu điểm
d. chỗ tốt chỗ hay. máy cải tiến có nhiều ưu điểm. phát huy ưu điểm.
ưu phiền
đgt. lo buồn: lắm nỗi ưu phiền.
ưu sầu
tt (h. ưu: buồn; sầu: rầu rĩ) lo buồn rầu rĩ: gạt bỏ những nỗi ưu sầu để lo vào công việc.
ưu tiên
i t. (thường dùng phụ trước đg.). đặc biệt trước những đối tượng khác vì được coi trọng hơn. ưu tiên nhận công nhân lành nghề vào làm. được hưởng quyền ưu tiên. ii đg. (kng.). cho được hưởng quyền trong một việc cụ thể nào đó. ưu tiên cho gia đình liệt sĩ.
ưu việt
tt. tốt hơn hẳn vượt trội hơn cả: tính ưu việt của xã hội ta một loại máy ưu việt nhất trên thị trường.
va
1 đgt đại từ ngôi thứ ba chỉ đàn ông dùng với ý coi thường: suốt một đời va sẽ khổ sở (đgthmai). 2 đgt chạm mạnh: em bé ngã va vào ghế.
va li
x. vali.
1 đgt đưa thức ăn vào mồm bằng đôi đũa: cháu đã biết và cơm lấy rồi. " 2 st một ít; như vài: giá vua bắt lính đàn bà để em đi đỡ anh và bốn năm (cd); cúc mười lăm khóm mai và bốn cây (cbnhạ)." " 3 tt từ dùng để nối hai từ hai mệnh đề để thêm ý: anh và tôi cùng đi; cháu rất ngoan và học rất giỏi."
vả
1 d. cây cùng họ với sung lá to quả lớn hơn quả sung ăn được. lòng vả cũng như lòng sung*. 2 đg. tát mạnh (thường vào miệng). vả cho mấy cái. " 3 đ. (ph.; kng.). anh ta ông ta (nói về người cùng lứa hoặc lớn tuổi hơn không nhiều với ý không khinh không trọng). tôi vừa gặp vả hôm qua." " 4 k. (id.). như vả lại. tôi không thích vả cũng không có thì giờ nên không đi xem. không ai nói gì nữa vả cũng chẳng còn có chuyện gì để nói."
vả lại
lt. thêm vào đó hơn nữa: tôi muốn đi công tác đợt này cùng các anh vả lại nhân chuyến đi tôi ghé thăm nhà luôn thể đã muộn rồi vả lại lại mưa nữa anh về làm gì cho vất vả.
1 dt đồ dùng bằng sắt hình cái xẻng: dùng vá xúc than. " 2 đgt 1. khâu một miếng vải vào chỗ rách để cho lành lặn: áo rách khéo vá hơn lành vụng may (tng). 2. bịt kín một chỗ thủng: vá săm xe đạp. 3. lấp một chỗ trũng: vá đường." 3 tt nói giống vật có bộ lông nhiều màu: chó vá.
vá víu
i đg. vá nhiều chỗ và không cẩn thận (nói khái quát). vá víu chiếc áo rách. " ii t. gồm nhiều phần không khớp với nhau không đồng bộ có tính chất chắp vá để đối phó tạm thời. nhà cửa cũ nát . những kiến thức vá víu."
vạ
dt. 1. tai hoạ ở đâu bỗng dưng đến với người nào: mang vạ vào thân cháy thành vạ lây tai bay vạ gió (tng.). 2. tội lỗi phạm phải: tội tạ vạ lạy vạ mồm vạ miệng. 3. hình phạt đối với những người phạm tội ở làng xã thời phong kiến thường nộp bằng tiền: nộp vạ phạt vạ.
vác
đgt mang một vật nặng đặt trên vai: ăn no vác nặng (tng); một anh dân quân vai vác nỏ (ngđthi). " dt vật mang trên vai: ở rừng về mang theo một củi."
vạc
1 d. chim có chân cao cùng họ với diệc cò thường đi ăn đêm kêu rất to. " 2 d. 1 đồ dùng để nấu giống cái chảo lớn và sâu. vạc dầu*. 2 đỉnh lớn. đúc vạc đồng. (thế) chân vạc*." " 3 d. (ph.). giát (giường); cũng dùng để chỉ giường có giát tre gỗ. vạc giường. bộ vạc tre." " 4 đg. (than củi) ở trạng thái cháy đã gần tàn không còn ánh lửa. than trong lò đã vạc dần. bếp đã vạc lửa." " 5 đg. làm cho đứt lìa ra bằng cách đưa nhanh lưỡi sắc theo chiều nghiêng trên bề mặt. vạc cỏ. thân cây bị vạc nham nhở. hết nạc vạc đến xương*."
vạc dầu
dt. vạc đựng dầu đang đun sôi dùng để thả người có tội vào theo một hình phạt thời phong kiến.
vách
dt 1. tấm dừng bằng tre hay nứa trát đất trộn rơm để che chắn nhà tranh: nhà rách vách nứa (tng); dừng mạch vách tai (tng) 2. vật ngăn cách: vách núi; vách hầm; vách ngăn mũi.
vạch
i đg. 1 tạo thành đường thành nét (thường là khi vẽ viết). vạch một đường thẳng. vạch phấn đánh dấu. 2 gạt sang một bên để có được một khoảng trống để làm lộ ra phần bị che khuất. vạch rào chui ra. vạch vú cho con bú. vạch một lối đi qua rừng rậm. 3 làm lộ ra làm cho thấy được (thường là cái không hay muốn giấu kín). vạch tội. vạch ra sai lầm. 4 nêu ra làm cho thấy rõ để theo đó mà thực hiện. vạch kế hoạch. vạch chủ trương. " ii d. 1 đường nét (thường là thẳng) được ra trên bề mặt. những vạch chì xanh đỏ. vượt qua vạch cấm. 2 dụng cụ của thợ may thường bằng xương dùng để kẻ đường cắt trên vải."
vạch trần
đgt. làm lộ rõ bộ mặt thật xấu xa đang được che giấu: vạch trần âm mưu thâm độc vạch trần tội ác của kẻ thù kẻ ném đá giấu tay bị vạch trần với đầy đủ chứng cớ.
vai
1 dt 1. phần cơ thể ở hai bên cổ nối thân với cánh tay: đầu đội nón dấu vai mang súng dài (cd); bá vai bá cổ (tng). 2. phần của áo che vai: áo vá vai; áo rách thay vai quần rách đổi ống (tng). 3. bậc; hàng: bằng vai phải lứa (tng). " 2 dt nhân vật trong vở kịch vở tuồng vở chèo mà một người đóng: đóng vai điêu thuyền; đóng vai anh chồng sợ vợ."
vai trò
d. tác dụng chức năng trong sự hoạt động sự phát triển của cái gì đó. vai trò của người quản lí. giữ một vai trò quyết định.