text
stringlengths 7
551
|
---|
Tôi cần nơi nào đó để sống và đã tình cờ đến đây. ###>I needed somewhere to rebuild and I stumbled across this place. |
Hắn là của tôi... ###>He's my... |
♪ My silly heart goes 'Zoobi doobi zoobi doobi' as it jives and jigs along ♪ ###>My silly heart goes 'Zoobi doobi zoobi doobi' as it jives and jigs along |
Cho người ta biết vài điều về nhà Bailey đấy. ###>Gives you an idea of the Baileys. |
Nó có thể là một sự cân bằng về tổng thể. ###>It can be a much more holistic equation. |
Cuối cùng, cô ấy đã nói sự thật cho tôi biết. ###>Eventually, she told me the truth. |
Mình là Chase. ###>I'm Chase. |
Ta đã có bằng chứng rõ ràng chống lại Reiden Global. ###>We have solid evidence against Reiden Global. |
Ồ, Cảnh sát trưởng. ###>Oh, Sheriff. |
Nếu như tôi có thể đặt hắn trước mặt cậu? ###>What if I could put him in front of you? |
Chị không thể vào đây. ###>You cannot come back here. |
Ta đã hỏi cô ấy tại sao, nhưng giữa chúng ta lại không có cái mối quan hệ như giữa ta và cô. ###>I asked her why, but we didn't have the kind of rapport that you and I have. |
- Whoa! ###>- Whoa! |
Một năm. ###>A year. |
- đằng sau báo cáo này? ###>- behind the report? |
Chỉ vài ngày trước. ###>- just a few days away. - Thank you. |
- Tambul! ###>- Tambul! |
Ừ, đấy là chị Micchan. ###>Yep, and her name's Michiko. |
Không sao. ###>Mate, mate, I'm alright. |
Nếu bà ta không sống sót thì đâu dám to mồm vậy chứ bà đã qua được trò chơi của bà rồi bà ta kiếm 1 mớ tài sản từ câu chuyện của bà ta ###>And if those people weren't so fucked up after their games, they'd make a mint selling their stories. |
Cô còn gọi mình là "vũ công" không, Libby? ###>Are you still calling yourself a "dancer," Libby? |
Ôi, anh ta sút trượt! ###>Ooh, he missed it! ' |
Chúng tôi lại chẳng có lấy một cái nào. ###>We don't have one. |
Không ngờ tới à? ###>You didn't see that coming? |
Bà biết bà không thể đặt hết vào lời hứa của ông ta, Jude. ###>You know you can't put stock into his promises, Jude. |
Tụi bay chỉ có thế thôi sao ? ###>Is that the best you can do? |
Cút về Địa ngục, cùng với chết chóc của mày! ###>Demon! |
Đại sứ quán cử anh đến à? ###>The embassy sent you? |
Yip yip. ###>Yip yip. Wow. |
Cháu trông thế nào với chú hả, chú Jay? ###>What do I look like to you, Jay? |
Đừng sợ mà. ###>Don't be afraid. |
Chúng đang cướp ngân hàng ở ngoài kia? ###>They're out there robbing the bank! |
Thư giãn, Brendan, thư giãn! ###>Relax, Brendan, relax! |
Khi nào? Anh chưa biết chính xác. ###>Hand me those cherries. |
Có lẽ chúng ta nên xây 1 cái phòng tắm ở ngoài, Hilly. ###>Maybe we should just build you a bathroom outside, Hilly. |
Để em nói hết đã. ###>Well, let me finish. |
Nói với tôi đi. ###>Say it with me. |
♪ Werewolves of London again ♪ ###>♪ werewolves of London again ♪ |
Chính xác không biết có phải là Young Chun hay không mà đã bị đẩy vào đây rồi. ###>Yong-go got talked into taking the blame! |
Qaddafi... ###>Qaddafi, |
Làm sao tôi tắt anh được? ###>How the hell do I turn you off? |
- Katniss? ###>- Katniss? |
Khốn thật! ###>Damn it! |
Tôi nghĩ anh đang tìm tôi. ###>I think you're looking for me. |
Làm theo tôi nào. ###>Copy me. |
Cha. ###>Father. |
Ăn không? ###>You want some? |
Mua bức tranh đi. ###>Please take it. |
- Rồi đấy. ###>I am! |
Tôi được đào tạo để trở thành một người quản lý, chứ không phải nhân viên điều tra những cái chết bất thường. ###>My training is as a manager, not a coroner. |
Mấy người muốn gì ở chúng tôi? ###>What do you want from us? |
Allah yêu những ai làm điều lành, không phải điều dữ. ###>Allah loves those that do good, not evil. |
Kể từ bây giờ tôi sẽ viết hai lá thư một tuần thay vì một. ###>From now on, I'll write two letters a week instead of one. |
Đáng liều mà tin đấy. ###>That was like a crazy trust exercise. |
Các camera của 5 tòa nhà xung quanh văn phòng từ mọi hướng ###>Our cameras cover five blocks around the office in every direction. |
Chào cậu! ###>Hey! |
♪ Slowly these events move ahead. ♪ ###>"Slowly these events move ahead." |
Tôi đã bảo cậu đừng có đi mà. ###>Mal, I said drop in anytime, but I didn't mean... |
Em ấy, um... ###>She, um... |
Ởđâythờitiếtmỗingàyđềutốt . ###>The weather here is nice every day. |
Những kẻ luôn mong tôi bỏ mạng trên hòn đảo ấy. ###>Every last one of them will wish I had died on that island. |
Được ạ. ###>Sure. |
Cô ổn chứ? ###>You all right? |
Những điều đó là dối trá. ###>Those are lies. |
Elsa? ###>Elsa...? |
Nhanh lên, nhanh lên. ###>Let's go, let's go! |
Không ###>No. |
Chúng ta ko ở đây để ngắm nhìn, Wormsley. ###>We're not here for the scenery, Wormsley. |
- Anh không nhớ saor? ###>- Don't you remember? |
Cô thoa son môi. ###>You're wearing lipstick. |
Không dễ để hiểu ai đó. ###>That's too bad. It would've been nice to know one person. |
- Tớ chưa từng được thấy nhà các cậu. - Chưa từng có ai thấy nhà họ. ###>I've never seen your house. |
Tôi thấy là ta nên thế, anh sẽ không ở đây nếu không có chúng tôi. ###>I believe we are, right now, because you wouldn't even be here if it wasn't for us. |
Tớ xin lỗi. ###>I'm sorry, man. |
Em có biết bộ não đốt cháy bao nhiêu calo không? ###>And do you know how many calories the brain burns? |
Sự thay đổi thể trạng tâm thần giống bệnh rối loạn chuyển hoá porphyrin hơn. ###>Altered mental status means porphyria's more likely. |
Felicity, chúng ta phải tin tưởng lẫn nhau. ###>Felicity, we have to trust each other. |
Chúa phù hộ cho chúng ta ###>God bless us. |
Ông ta có vẻ thích hợp với công việc này. ###>Seems well-suited for the job. |
Dưới phần "kỹ năng giao tiếp", cô ấy vẽ ###>Under "people skills," she drew a... |
Tôi không thích kỵ binh. ###>No cavalry for me. |
- Xin lỗi. ###>- Excuse me. |
Những chuyện mà anh kể với người anh yêu. ###>Things that you tell someone that you love. |
Cô ấy hoàn toàn cự tuyệt tớ. ###>She was totally repulsed by me. |
Và tớ trở thành kẻ thù của Scott Mayhew. ###>And I became mortal enemies with Scott Mayhew. |
Được. ###>- Okay. |
Nè lấy dao cắt đi.. ###>Here. Cut it at the knee joint. |
"Ludwig Van Beethoven." ###>"Ludwig Van Beethoven." |
Cái tên mà Jane đã nhắc với anh đó. ###>The name Jane mentioned to you. |
Đoàn tụ đủ rồi. ###>Enough with the reunion. |
Làm ơn, thưa ông. ###>please, sir! |
Bạn đã trúng chuyến du lịch tới đảo Jeju trong 4 ngày ###>You won free trip to Jeju Island for 4 days |
- Một nhóm bi lụy chết tiệt nào đó. ###>- Some fucking tragedy groupie. |
Mày đã bị bắt. ###>You're under arrest. |
Không dây dưa đến mấy bọn tôi phạm, buôn bán vũ khí, rửa tiền, sát thủ nữa. ###>No cartels, arms brokers, money launderers, assassins. |
Hắn gợi cảm. ###>He's sexy. |
Cô cậu đã nổi tiếng hơn mức cần thiết. ###>You're a little bit more exposed than you should be. |
- Ngớ ngẩn quá đi. ###>- This is stupid. |
- Tôi đề nghị cô nên nạp đạn đầy khẩu súng đi. ###>- I suggest you fill up a gun. |
Bây giờ nó sẽ giết lại ông ở khu vực này. ###>Now you're right in my kill zone. |