text
stringlengths 2.79k
262k
| text_length
int64 3.09k
259k
|
---|---|
Hagane no Renkinjutsushi Fullmetal Alchemist tựa tiếng Anh Fullmetal Alchemist Brotherhood là một loạt anime truyền_hình dài tập được chuyển_thể và độc_lập phát_triển bởi xưởng phim Bones từ bộ manga Giả kim thuật sư của Hiromu_Arakawa . Trong khi Bones sản_xuất phiên_bản anime mới , Yasuhiro Irie là người đảm_nhiệm vai_trò đạo_diễn , cùng phần kịch_bản chắp bút bởi Hiroshi_Ōnogi . Bộ phim theo chân hai anh_em nhà giả kim , Edward và Alphonse_Elric , trong hành_trình lấy lại phần cơ_thể đã mất khi họ cố_gắng hồi_sinh mẹ mình . Không giống anime đầu_tiên , loạt phim có một cốt_truyện riêng , bộ anime thứ hai này có cốt_truyện bám sát nội_dung của manga . Loạt phim được công_chiếu từ ngày 5 tháng 4 năm 2009 , 500 tối thứ 7 JST giờ vàng anime hằng tuần trên kênh MBSTBS thay_thế cho Mobile Suit Gundam 00 . Vào ngày 20 tháng 3 năm 2009 , có thông_báo_nói rằng sẽ có bản lồng_tiếng Nhật và phụ_đề tiếng Anh được chiếu trên Animax_Asia từ ngày 10 tháng 4 năm 2010 , lúc 830 tối , 5 ngày sau khi chiếu tại Nhật . Vào ngày 3 tháng 4 năm 2009 , Funimation thông_báo họ sẽ chiếu bản phụ_đề tiếng Anh 4 ngày sau khi công_chiếu tại Nhật . Funimation sau đó đã trì_hoãn việc công_chiếu các tập mới của bộ phim vài tuần vì sự_cố của một tập phim One_Piece bị tải xuống trước khi công_chiếu tại Nhật . Tuy_nhiên , các tập phim đã nhanh_chóng được đưa trở_lại trên trang_web chính_thức của Funimation cũng như kênh chính_thức hãng trên Youtube . Các tập phim được phát từ Funimation mỗi sáng thứ 5 lúc 1000 CDT. Các tập phim cũng được công_chiếu tại Hulu , và các tập mới được cập_nhật 14 ngày sau khi công_chiếu . Madman_Entertainment cũng sẽ chiếu các tập phim này trong vòng vài ngày sau khi chúng được phát_sóng tại Nhật . Bản lồng liếng Anh bắt_đầu ra_mắt ngày 13 tháng 2 năm 2010 lúc nửa_đêm trên kênh Adult_Swim , như là một phần của giờ vàng anime thứ 7 . Aniplex bắt_đầu phát_hành bộ DVD và Bluray vào ngày 26 tháng 8 năm 2009 . Đĩa đầu_tiên bao_gồm 2 tập và một original video animation OVA. Hai OVA khác cũng được thêm vào trong đĩa thứ 5 và thứ 9 chung với các tập phim . Các đĩa còn lại không có OVA. Tổng_cồng có 16 đĩa đã được phát_hành , với đĩa cuối_cùng vào ngày 24 tháng 9 năm 2010 . Funimation also began releasing the episodes in Bluray and DVD volumes each of thirteen episodes on ngày 25 tháng 5 năm 2010 . Phần âm_nhạc của Brotherhood do Akira Senju đảm_nhận . Có tất_cả 10 ca_khúc được dùng làm nhạc phim cho phần Brotherhood . Theo thứ_tự , các ca_khúc mở_đầu và kết_thúc của phim bao_gồm Again của Yui , và của Sid . Trong các tập 1526 , các ca_khúc mở_đầu và kết_thúc lần_lượt là Hologram của Nico_Touches the Walls , và Let It_Out của Miho_Fukuhara . Đối_với các tập 2738 , ca_khúc mở_đầu và kết_thúc là Golden Time_Lover của Sukima_Switch , và của LilB . Các tập 3950 , ca_khúc mở_đầu và kết_thúc là Period của Chemistry , và của Scandal . Còn các tập 5162 , các ca_khúc mở_đầu và kết_thúc lần_lượt là của Sid , và Ray of Light của Shoko_Nakagawa . Trong khi tập 63 và 64 không có ca_khúc mở_đầu , Rain và Hologram lần_lượt được sử_dụng làm ca_khúc kết_thúc . | 3,090 |
Asmaa_Mahfouz , , sinh ngày 1 tháng 2 năm 1985 là nhà hoạt_động người Ai Cập và là một trong những người sáng_lập Phong_trào giới trẻ 6 tháng 4 . Cô được nhà_báo Mona_Eltahawy và những người khác coi là đã giúp khởi_động cuộc nổi_dậy của quần_chúng thông_qua video blog của cô đưa lên mạng một tuần_lễ trước khi bắt_đầu cuộc Cách_mạng Ai Cập 2011 . Cô là thành_viên nổi_bật của Liên_minh giới trẻ Cách_mạng Coalition of the Youth of the Revolution của Ai Cập và là một trong những nhà lãnh_đạo cuộc Cách_mạng Ai Cập . Tiểu_sử . Asmaa Mahfouz sinh ngày 1.2.1985 tại Cairo , Ai Cập . Cô học ở Đại_học Cairo , đậu bằng cử_nhân Quản_trị kinh_doanh . Sau đó cô đã cùng nhiều bạn trẻ Ai Cập khác lập ra Phong_trào giới trẻ 6 tháng 4 . Cuộc nổi_dậy ở Ai Cập tháng Giêng 2011 . Mahfouz được cho là đã khởi_động các cuộc phản_đối mở_đầu cho cuộc nổi_dậy ở Cairo trong tháng 1 năm 2011 . Trong một video blog đưa lên Facebook ngày 18.1.2011 , cô đã kêu_gọi các người Ai Cập hãy đòi các quyền con_người của mình và lên_tiếng phản_đối chế_độ của tổng_thống Hosni_Mubarak . Cuốn video này đã được đưa lên Youtube . Trong một cuộc phỏng_vấn của đài_truyền_hình alMihwar TV , cô nói là một tuần_lễ trước ngày 25.1.2011 , cô đã đưa một video lên Facebook loan_báo rằng cô sẽ tới Quảng_trường Tahrir để phản_đối chính_phủ . Mahfouz nói rằng 4 bạn trẻ Ai Cập khác đã cùng đi với cô , và rằng các cơ_quan an_ninh nội_chính đã nhanh_chóng bao_vây và đẩy nhóm của cô ra khỏi quảng_trường . Sau đó cô đưa một video khác lên mạng , loan_báo ý_định của cô sẽ trở_lại quảng_trường vào ngày 25.1.2011 là ngày lễ nghỉ chính_thức ở Ai_Cập để vinh_danh cảnh_sát đã hy_sinh trong cuộc đụng_độ với lực_lượng quân_sự Anh . Trong video này , cô yêu_cầu các người Ai Cập xuống_đường , nói rằng , Nếu bạn cho rằng bạn chính là một người đàn_ông , thì hãy đến với tôi ngày 25 tháng Giêng này . Kẻ nào nói rằng phụ_nữ không nên đi biểu_tình phản_đối , vì họ sẽ bị đánh_đập , thì hãy để cho kẻ đó có chút danh_dự và phẩm_chất đàn_ông và hãy đến cùng tôi ngày 25 tháng Giêng . Kẻ nào nói rằng không đáng đến vì chỉ có một dúm người , thì tôi muốn nói với anh ta rằng Anh chính là nguyên_nhân của sự ít người đến đó và anh là một kẻ phản_bội , y chang như viên tổng_thống hay bất_kỳ một tên cớm an_ninh nào đó đã đánh chúng_tôi trên đường_phố . Sau_này trong năm 2011 , Mahfouz đã bị bắt vì bị_cáo_buộc là đã phỉ_báng Hội_đồng tối_cao của Lực_lượng vũ_trang Ai Cập khi gọi họ là hội_đồng chó council of dogs . Cô được chuyển đến một tòa_án quân_sự xét_xử , khiến cho những nhà hoạt_động cũng như các người có triển_vọng làm tổng_thống như Mohamed El_Baradei và Ayman_Nour , phản_đối việc cáo_buộc cô ở tòa_án quân_sự . Mahfouz được tại_ngoại với khoản tiền bảo_lãnh 20.000 Pound Ai Cập , tương_đương khoảng 3.350 dollar Mỹ . Sau đó Hội_đồng tối_cao của Lực_lượng vũ_trang Ai Cập đã từ_bỏ việc cáo_buộc và phóng_thích Asmaa cùng một nhà hoạt_động khác tên là Loay_Nagaty . Hiện_nay cô làm_việc cho một công_ty máy_tính . Giải_thưởng . Ngày 27.10.2011 , Nghị_viện châu Âu đã trao_tặng cô Giải_thưởng Sakharov năm 2011 , cùng với 4 nhà hoạt_động châu Phi_khác , | 3,090 |
Georges Boudarel 21 tháng 12 năm 1926 26 tháng 12 năm 2003 là một học_giả người Pháp , người từng tham_gia cùng với Việt_Nam trong cuộc chiến_tranh Đông_Dương . Ông từng bị_cáo_buộc đã tham_gia tra_tấn những tù_binh người Pháp trong cuộc_chiến này . Tiểu_sử . Georges Boudarel sinh ngày 21 tháng 12 năm 1926 tại SaintÉtienne , Loire , trong một gia_đình Công_giáo . Sau khi tốt_nghiệp đại_học ngành văn_chương , ông tham_gia Đảng Cộng_sản Pháp . Vào cuối những năm 1940 , Georges_Boudarel làm giáo_viên triết_học tại trường trung_học MarieCurie ở Sài_Gòn . Thời_gian này , ông tham_gia với một nhóm Marxism của những người Pháp và qua đó bắt liên_lạc với phe kháng_chiến Việt_Nam . Năm 1949 , Georges Boudarel rời bỏ cương_vị giáo_viên tại trung_học Yersin , Đà_Lạt , để tham_gia vào Việt_Minh với bí_danh Đại_Đồng . Ông được Phạm Ngọc_Thạch_phân_công làm_việc tại Địch_vận Việt_Minh , phát_thanh cho ban Pháp Ngữ đài Nam_Bộ Kháng_chiến . Thời_gian sau , Georges Boudarel được thuyên_chuyển lên Việt_Bắc , giữ nhiệm_vụ phó_trưởng trại cho trại tù số 113 giam tù_binh Pháp tại Láng_Kiều , gần biên_giới Trung_Quốc , phía nam Hà_Giang . Theo Georges_Boudarel , ông chỉ làm thông_dịch và giảng cho các tù_binh Pháp các chính_sách và quy_định của chính_phủ Hồ_Chí_Minh đối_với các tù_binh . Tuy_vậy , nhiều tù_binh đã nói rằng chính Georges Boudarel tham_gia vào việc thẩm_vấn và tra_tấn họ . Cáo_trạng của các cựu tù_nhân nêu rõ ông đã góp_phần bỏ đói tù_nhân , tra_tấn vật_lý , tàn_phá cơ_thể , tuyên_truyền chính_trị và chỉ_điểm tố_cáo giữa các tù_binh . Sau khi cuộc chiến_tranh Đông_Dương kết_thúc , Georges Boudarel nhờ sự can_thiệp của Đảng Cộng_sản Pháp để rời Việt_Nam sang Praha vào năm 1964 . Ông được Đảng Cộng_sản Tiệp_Khắc sắp_xếp một công_việc tại Tổng_Công_Đoàn thế_giới World Federation of Trade_Unions . Năm 1967 , sau khi chính_phủ Pháp thông_qua đạo_luật ân_xá cho những người phạm_tội trong các cuộc_chiến tại Đông_Dương và Algérie , Georges Boudarel trở về Pháp và tiếp_tục đi học . Ông bảo_vệ luận_án tiến_sĩ với đề_tài về Phan_Bội_Châu . Georges Boudarel trở_thành một nhà nghiên_cứu về Việt_Nam quan_trọng và được giới học_giả công_nhận , với nhiều tác_phẩm giá_trị như Phan_Bội_Châu , Cải_cách ruộng_đất , Trăm Hoa đua nở trong bóng đêm miền Bắc , Tự_do tính_dục tại các làng xã Việt cổ_truyền , v . v . Ông cũng là một dịch_giả đã giới_thiệu nhiều tác_phẩm Việt_Nam ra tiếng Pháp , như Tắt_đèn của Ngô_Tất_Tố , Dế_mèn phiêu_lưu ký của Tô_Hoài , Đại_thắng mùa xuân của Văn_Tiến_Dũng ... Từ năm 1967 đến khi nghỉ hưu , Georges Boudarel giảng_dạy tại trường Đại_học Paris VII. Không giống với những người khác , Georges Boudarel không giấu đi quá_khứ đã rời bỏ phía Pháp để theo Việt_Minh . Ông nhìn_nhận thẳng_thắn vào lịch_sử của phong_trào cộng_sản Việt_Nam mà bản_thân ông có liên_quan . Tháng 4 năm 1991 , Georges_Boudarel bị luật_sư JeanMarc Varaut , đại_diện cho Wladislav_Sobanski , một cựu tù_nhân của trại 113 , và Hội Cựu_Tù_nhân Đông_Dương_kiện vì tội_ác chống lại loài_người . Những năm cuối đời , Georges Boudarel sống trong trại dưỡng_lão và mất vào ngày 26 tháng 12 năm 2003 , thọ 77 tuổi . | 3,090 |
Ahn Hyojin sinh ngày 10 tháng 12 năm 1991 , thường được biết đến với nghệ_danh LE hay Elly , là một nữ rapper , ca_sĩ và nhạc_sĩ Hàn_Quốc . Cô là thành_viên của nhóm nhạc nữ EXID đã từng thuộc Banana Culture thành_lập và quản_lý . Tiểu_sử . LE tên thật là Ahn_Hyojin . Cô sinh ngày 10 tháng 12 năm 1991 tại Cheonan , Chungcheong , Hàn_Quốc . Sự_nghiệp . Trước khi ra_mắt . LE từng là thành_viên của nhóm rap underground Jiggy_Fellaz với nghệ danh Elly và đã xuất_hiện trong bài hát Whenever You_Play That_Song của Huh Gak trước khi ra_mắt cùng với EXID EXID. EXID chính_thức ra_mắt vào ngày 15 tháng 2 năm 2012 với single Whoz that girl . Cô đảm_nhiệm vai_trò Rap chính trong nhóm . Hoạt_động cá_nhân . Vào tháng 5 năm 2012 , LE đã hợp_tác cùng Gavy NJ với ca_khúc Dont Call_Me . Vào tháng 2 năm 2013 , Brave_Brothers đã tiết_lộ rằng LE sẽ hợp_tác với Junhyung của BEAST và Feeldog của Big_Star trong một nhóm nhạc dự_án và sẽ ra_mắt một single vào ngày 21 tháng 3 năm 2013 . Teaser của bài hát được cho ra với rating 19 mà trước đó đã được biết đến trong single cover , 19 Profanity Included_Absurd , và ngày 20 tháng 2 , Brave Brothers cho ra phiên_bản LE của MV teaser bài hát You Got Some_Nerve . Phiên_bản 15 của bài hát ra vào ngày 21 tháng 2 , bài hát ban_đầu có rating 19 , nhưng đại_diện của Brave Brothers cho biết You Got Some Nerve dự_kiến được phát_hành với rating 19 , nhưng vì có quá nhiều sự chú_ý của người hâm_mộ , chúng_tôi quyết_định đưa tiếng beep vào những lời tục_tĩu trong bài hát . Phiên_bản rõ_ràng của bài hát và MV sẽ được phát_hành vào ngày 25 tháng 2 năm 2013 . Một_số người hâm_mộ đã tức_giận bởi điều này , họ nói Vậy tại_sao họ thu_hút sự chú_ý khi để rating 19 trên poster You Got Some_Nerve ? . Trong khi đó , một hãng truyền_thông tiết_lộ rằng bài hát đã không được gửi đến các đài_truyền_hình để được xem_xét và bày_tỏ sự thất_vọng về media play cùng sự thiếu chuyên_nghiệp với người hâm_mộ của Brave_Brothers . Vào tháng 7 năm 2014 , LE xuất_hiện trong mini album A_Talk của HyunA , và giúp sáng_tác 2 ca_khúc French_Kiss , và Black_List . Trong buổi phỏng_vấn với 1theK Hashtag vào ngày 3 tháng 5 năm 2015 , rapper nổi_tiếng Verbal Jint đưa ra nhận_xét rằng LE là nữ rapper idol xuất_sắc nhất_thời_điểm đó , và hi_vọng sẽ có cơ_hội hợp_tác với cô . Một thời_gian ngắn sau đó , LE tham_gia hợp_tác và góp giọng trong ca_khúc Gwi Arae nằm trong album chung của Verbal_Jint và Sanchez , ra_mắt ngày 31 tháng 8 cùng năm . Ngày 16 tháng 6 năm 2016 , LE xuất_hiện trong ca_khúc chủ_đề Hold_Over , năm trong album trở_lại Transformation của Wheesung . Vào ngày 6 tháng 9 năm 2016 , LE xác_nhận sẽ tham_gia chương_trình hiphop Tribe Of Hiphop 2 của đài_jTBC với tư_cách nhà sản_xuất của team Hot_Chicks cùng với rapper Cheetah và Yezi của Fiestar . Đây là lần thứ hai LE tham_gia một chương_trình liên_quan tới raphiphop , 4 năm sau lần đầu_tiên với Show_Me The_Money 2 . Hoạt_động . Sản xuấtSáng tácĐồng sáng tácViết lời bài hát . Danh_sách này chưa bao_gồm các hoạt_động của LE với EXID , xem thêm tại bài chi_tiết Danh_sách đĩa nhạc của EXID | 3,090 |
Chu_Quần_Phi_Zhou Qunfei , sinh năm 1970 là một nữ doanh_nhân , tỉ_phú Trung_Quốc , người đã thành_lập Lens_Technology , một công_ty chuyên sản_xuất màn_hình cảm_ứng . Sau khi niêm_yết cổ_phiếu của công_ty trên Sàn giao_dịch chứng_khoán Thâm_Quyến ChiNext tháng 3 năm 2015 , giá_trị tài_sản của bà đã đạt 10 tỷ USD , khiến bà trở_thành người phụ_nữ giàu nhất Trung_Quốc . Cuộc_sống ban_đầu và sự_nghiệp . Chu_Quần_Phi_sinh năm 1970 trong một gia_đình nghèo ở Tương_Hương , tỉnh Hồ_Nam , Trung_Quốc . Trước khi được sinh ra , cha cô bị mù trong một tai_nạn năm 1960 , và khi được 5 tuổi , mẹ bà đã qua_đời . Năm 15 tuổi , Chu_Quần_Phi_bỏ học và trở_thành một công_nhân nhập_cư ở Thâm_Quyến , một đặc_khu kinh_tế ở tỉnh Quảng_Đông . Tại Thâm_Quyến , bà cố_tình chọn làm_việc cho công_ty ở gần Đại_học Thâm_Quyến , để có_thể có các khóa học bán thời_gian tại các trường đại_học . Bà học nhiều môn_học và thông_qua các kỳ thi để được chứng_chỉ chứng_nhận về kế_toán , tin_học , xử_lý hải_quan , và thậm_chí là có_thể cấp giấy_phép lái_xe . Hối_tiếc lớn nhất của cô là không học tiếng Anh . Bà làm_việc cho một công_ty nhỏ chuyên về chế_tạo các bộ_phận đồng_hồ . Khi doanh_nghiệp giải_thể , Chu_Quần_Phi đã thành_lập công_ty của riêng mình vào năm 1993 , bằng số tiền tiết_kiệm riêng dành_dụm là 20.000 đôla Hồng_Kông . Bà được sự trợ_giúp của cô em họ , rồi sau đó là sự ủng_hộ của em_trai , em_gái , và hai người anh_em họ tất_cả đã giúp bà trong kinh_doanh . Năm 2001 , công_ty của bà giành được sự đột_phá lớn khi có được một hợp_đồng với một công_ty về điện_thoại_di_động . Đó là hợp_đồng về sản_xuất màn_hình cho các thiết_bị điện_tử của Tổng_công_ty TCL Trung_Quốc . Chu_Quần_Phi đã tiết_lộ rằng , trong những năm đã qua , bà đã từng làm cho 11 công_ty . Lens_Technology . Chu_Quần_Phi_cùng Lens Technology bắt_đầu sản_xuất màn_hình cảm_ứng vào năm 2003 , và phát_triển công_ty trở_thành đơn_vị hàng_đầu trong ngành này tại Trung_Quốc . Lens Technology cung_cấp màn_hình cảm_ứng cho các nhà sản_xuất thiết_bị điện_tử hàng_đầu thế_giới như Apple , Samsung Electronics , và Hoa_Vi . Trong khoảng thời_gian sắp tới khi Apple_Watch được phát_hành ngày 24 tháng 4 năm 2015 , sản_phẩm này cũng sử_dụng màn_hình kính tinh_thể sapphire của Lens_Technology . Tính đến tháng 4 năm 2015 , công_ty có khoảng 60.000 nhân_viên . Ngày 18 tháng 3 năm 2015 , kỷ_niệm 22 năm thành_lập , Lens Technology bắt_đầu phát_hành loại cổ_phiếu A ChiNext ra thị_trường trên sàn chứng_khoán Thâm_Quyến . Giá cổ_phiếu của công_ty đã tăng giới_hạn hàng ngày trên thị_trường trong 13 ngày liên_tiếp , và giá_trị ròng của Chu_Quần_Phi trong giai_đoạn này đạt 10 tỷ USD. Và bà chính_thức vượt qua Trần_Lệ Hoa 陈丽华 , người có 7,1 tỷ USD trở_thành người phụ_nữ giàu nhất Trung_Quốc . Cá_nhân . Chu_Quần_Phi_kết_hôn với Trịnh_Tuấn Long_郑俊龙 , cũng chính là đối_tác kinh_doanh của bà . Họ có với nhau một người con_gái . Câu_chuyện phất lên của Chu_Quần_Phi được ca_ngợi và là nguồn cảm_hứng cho hàng triệu lao_động nhập_cư ở Trung_Quốc khát_vọng vươn lên . Trong một cuộc phỏng_vấn bà của kênh truyền_hình Cam_Túc , bà cho biết bí_quyết thành_công_chính là sự học_hỏi không ngừng . | 3,090 |
JeanBaptiste Maunier , sinh ngày 22 tháng 12 năm 1990 tại Brignoles_Var , là một ca_sĩ diễn_viên người Pháp nổi_tiếng từ bộ phim Les_Choristes . Tiểu_sử . JeanBaptiste Maunier là con_trai cả của Muriel và Thierry_Maunier , quay_phim cho đài France 2 , có một em_trai tên Benjamin Maunier sinh năm 1995 . Lúc nhỏ , anh sống ở SainteFoylèsLyon , vùng ngoại_ô của Lyon , và bắt_đầu sự_nghiệp ca_hát trong dàn đồng_ca Petits chanteurs de SaintMarc của Nicolas Porte vào năm lớp Sáu . Anh từng muốn trở_thành nhà_báo nhưng vì có năng_khiếu ca_hát , anh đã hướng đến con đường nghệ_thuật . Sự_nghiệp . Maunier bắt_đầu nổi_tiếng từ năm 2003 với vai diễn Pierre_Morhange trong phim Les_Choristes của Christophe_Barratier , cùng với Gérard_Jugnot . Album nhạc phim có anh tham_gia hát đã bán được 800 000 bản ở Pháp . Sau đó , anh biểu_diễn_ca_khúc Concerto pour deux voix cùng với Clémence SaintPreux , đây là phiên_bản khác của Concerto pour une voix , được sáng_tác bởi nhà soạn nhạc người Pháp SaintPreux , bố của Clémence . Anh rời khỏi dàn đồng_ca vào tháng 2 năm 2005 và tham_gia các buổi diễn của nhóm nhạc Enfoirés từ năm 2005 . Năm 2006 , anh đóng vai Robert thời trẻ trong bộ phim truyền_hình dài 4 tập Le_Cri trên đài France 2 của đạo_diễn Hervé_Baslé . Anh cũng tham_gia diễn_xuất cùng Nicolas_Duvauchelle và Clémence_Poésy trong phim Le Grand_Meaulnes của đạo_diễn JeanDaniel Verhaeghe . Cùng thời_điểm đó , JeanBaptiste Maunier lồng_tiếng cho nhân_vật Saxo trong bộ phim hoạt_hình Piccolo , Saxo et Cie . Năm 2007 , anh đóng vai Sid trong phim Hellphone của James_Huth , đạo_diễn phim Brice de Nice . Sau đó , anh đóng vai Octave trong phim LAuberge rouge của Gérard_Krawczyk , nơi anh gặp lại Gérard_Jugnot , cùng với Christian_Clavier và Josiane_Balasko . Anh còn tham_gia vai diễn Guy_Môquet trong phim ngắn La_lettre của François_Hanss . Vào năm 2008 , JeanBaptiste theo học tại Học_viện Lee_Strasberg Theatre , một trường đào_tạo nhạc_kịch nổi_tiếng ở New_York . Năm 2010 , anh tham_gia vào một tập phim Plan_Biz . Năm 2011 , anh một lần nữa biểu_diễn cùng với Enfoirés trong buổi diễn mang chủ_đề Dans loeil des Enfoirés và xuất_hiện trong một chiến_dịch quảng_cáo của Nintendo . Anh cũng tham_gia diễn_xuất trong bộ phim Perfect_Baby . Năm 2012 , anh lại xuất_hiện trong buổi diễn Le bal des Enfoirés của Enfoirés . Cùng năm , JeanBaptiste quay bộ phim truyền_hình Merlin của Stephane_Kappes và loạt phim hài Zak của Arthur_Benzaquen và Denis_Thibault . Sau đó , anh biểu_diễn cùng với Enfoirés trong La_boite à musique des Enfoirés . Vào năm 2014 , anh lại có một buổi biểu_diễn cùng Enfoirés mang chủ_đề Bon anniversaires les Enfoirés . Anh cũng hợp_tác sản_xuất album We Love Disney 2 với bài hát Le_Monde Qui Est Le_Mien , xuất_hiện trong phim hoạt_hình Hercule . Bên cạnh đó , anh còn là người_mẫu cho Next_Model , Versace và nhiều tạp_chí như August Man Malaysia hay Opium_Style . Năm 2013 , JeanBaptiste ký hợp_đồng ra_mắt album đầu_tiên với Mercury , dự_kiến phát_hành vào tháng 6 năm 2015 . Music video của bài hát Je reviens theo dòng nhạc electro . | 3,090 |
Vòng_đấu_loại trực_tiếp của giải vô_địch bóng_đá thế_giới 2018 là giai_đoạn thứ hai và cuối_cùng của giải_đấu , sau vòng bảng . Giải sẽ bắt_đầu_vào ngày 30 tháng 6 với vòng 16 đội và kết_thúc vào ngày 15 tháng 7 với trận chung_kết , tổ_chức tại sân vận_động Luzhniki ở Moskva . Hai đội_tuyển đầu_bảng từ mỗi bảng tổng_cộng 16 đội sẽ giành quyền vào vòng đấu_loại trực_tiếp để thi_đấu trong một giải đấu_loại đơn . Một trận playoff tranh hạng ba cũng sẽ được diễn ra giữa hai đội thua của trận bán_kết . Tất_cả các thời_gian được liệt_kê là giờ địa_phương . Thể_thức . Trong vòng đấu_loại trực_tiếp , nếu trận_đấu kết_thúc ở 90 phút với tỉ_số hòa , hiệp phụ sẽ được diễn ra hai hiệp , mỗi hiệp 15 phút không có nghỉ giữa giờ , mỗi đội_tuyển được cho phép cầu_thủ để thay_thế lần thứ_tư . Nếu hai đội vẫn hòa sau hiệp phụ , trận_đấu sẽ được quyết_định bằng loạt sút luân_lưu để xác_định đội thắng cuộc . Các đội_tuyển vượt qua vòng bảng . Hai đội_tuyển quốc_gia đứng đầu_bảng và nhì bảng từ mỗi bảng trong 8 bảng sẽ đủ điều_kiện cho vòng đấu_loại trực_tiếp . Sơ_đồ . ltsection beginsơ đồ gtltsection endsơ đồ gt Vòng 16 đội . Pháp v Argentina . ltsection beginr161 gtltsection endr161 gt Uruguay v Bồ_Đào_Nha . ltsection beginr162 gtltsection endr162 gt Tây_Ban Nha_v Nga . ltsection beginr163 gtltsection endr163 gt Croatia v Đan_Mạch . ltsection beginr164 gtltsection endr164 gt Brasil v México . ltsection beginr165 gtltsection endr165 gt Bỉ v Nhật_Bản . ltsection beginr166 gtltsection endr166 gt Thụy_Điển v Thụy_Sĩ . ltsection beginr167 gtltsection endr167 gt Colombia v Anh . ltsection beginr168 gtltsection endr168 gt Tứ_kết . Uruguay v Pháp . Hai đội đã từng gặp nhau 8 lần , trong đó có 3 lần thuộc vòng bảng Giải vô_địch bóng_đá thế_giới , với kết_quả thống_kê là Uruguay thắng 1 và hòa 2 21 năm 1966 , 00 năm 2002 , 00 năm 2010 và đây là lần đầu_tiên giao_tranh trong vòng đấu_loại trực_tiếp . ltsection beginqf1 gtltsection endqf1 gt Brasil v Bỉ . Hai đội đã gặp nhau 4 lần trước , trong đó có 1 lần duy_nhất tại giải vô_địch bóng_đá thế_giới , vòng 16 đội trận đó Brasil giành chiến_thắng 20 và tiến vào vòng tứ_kết năm 2002 . ltsection beginqf2 gtltsection endqf2 gt Thụy_Điển v Anh . ltsection beginqf3 gtltsection endqf3 gt Nga v Croatia . ltsection beginqf4 gtltsection endqf4 gt Bán_kết . Pháp v Bỉ . Hai đội đã từng gặp nhau 73 lần trước trận_đấu , trong đó có 2 trận trong giải bóng_đá vô_địch thế_giới . Cả 2 lần chiến_thắng đều nghiêng về đội_tuyển Pháp , 31 năm 1938 và 42 năm 1986 . Trận_đấu gần đây nhất là một trận giao_hữu vào năm 2015 , Bỉ đã thắng 43 . ltsection beginsf1 gtltsection endsf1 gt Croatia v Anh . Hai đội đã gặp nhau 7 lần trước trận_đấu , với 2 trận ở Vòng_loại giải vô_địch bóng_đá thế_giới 2010 khu_vực châu Âu Bảng 6 cả 2 lần đội_tuyển Anh đểu thắng 41 và 51 . ltsection beginsf2 gtltsection endsf2 gt Playoff tranh hạng ba . ltsection begintpp gtltsection endtpp gt | 3,090 |
Kasbah tiếng Ả_Rập قصبة , qaṣba , có_nghĩa_là thành_lũy là một pháo_đài nằm tại Algiers , Algérie . Kasbah của Algiers được UNESCO công_nhận là Di_sản thế_giới với những tàn_tích của thành_lũy cổ , nhà_thờ Hồi_giáo cũ và cung_điện theo phong_cách Ottoman cũng như phần còn lại của cấu_trúc đô_thị truyền_thống gắn liền với cộng_đồng . Tên nguyên . Kasbah là đề_cập đến thành_lũy có tường_bao quanh thành_phố hoặc thị_trấn ở Bắc_Phi . Tên này được đưa vào trong tiếng Anh và Pháp từ cuối thế_kỷ 19 Từ_điển tiếng Anh Oxford năm 1895 và thường được viết là kasbah , nhưng cũng có_thể viết là casbah . Lịch_sử . Kasbah của Algiers được thành_lập trên tàn_tích cũ của đô_thị cổ Icosium . Đó là một thành_phố cỡ vừa , được xây_dựng trên một ngọn đồi , hướng xuống biển , chia làm hai phần phía trên cao và dưới thấp . Người_ta đã tìm thấy có kiến_trúc bằng gạch và các nhà_thờ Hồi_giáo thế_kỷ 17 . Một_số công_trình có_thể kể tới Nhà_thờ Hồi_giáo Ketchaoua được xây_dựng vào năm 1794 bởi Dey Baba Hassan có hai tháp giáo_đường cao_vút . Djamaa alDjedid hay Nhà_thờ Hồi_giáo mới được xây_dựng từ năm 1660 . Djamaâ el Kebir Đại_Giáo_đường Algiers là nhà_thờ Hồi_giáo lâu_đời nhất của Algieria được xây_dựng bởi Yusuf ibn Tashfin , nhà lãnh_đạo của đế_chế Almoravid và Nhà_thờ Hồi_giáo Ali_Bitchin là một công_trình lịch_sử được xây_dựng năm 1623 . Kasbah cũng chứa_đựng nhiều cung_điện như Dar_Aziza mang kiến_trúc Moorish thế_kỷ 16 , Dar Mustapha Pacha cuối thế_kỷ 18 , cung_điện Dey Hussein cung_điện thời Ottoman_Algeria và cung_điện Dar Hassan_Pacha được xây_dựng vào năm 1791 . Khi thực_dân Pháp chiếm_đóng vào năm 1839 , thống_đốc Pháp đã ở tại Dar Hassan_Pacha . Năm 1860 , Napoléon III và vợ của ông là Eugénie de Montijo đến thăm nơi này . Trước khi Pháp chiếm_đóng , Kasbah có khoảng 13 Đại_Giáo_đường Jameh , 109 Nhà_thờ Hồi_giáo , 32 lăng_mộ , 12 tu_viện Hồi_giáo , tổng_cộng 166 tòa nhà tôn_giáo . Tuy_nhiên , phần_lớn các tòa nhà tôn_giáo này đã bị phá_hủy trong thời_gian chiếm_đóng . Năm 1862 , chỉ có 9 Đại_Giáo_đường , 19 nhà_thờ Hồi_giáo , 15 lăng_mộ và 5 tu_viện Hồi_giáo . Nhiều nhà_thờ Hồi_giáo như Nhà_thờ Hồi_giáo Ketchauoua và El_Barani đã được chuyển_đổi thành các tòa nhà với mục_đích phi Hồi_giáo , chẳng_hạn như doanh_trại quân_đội và nhà_thờ . Kasbah đóng vai_trò là trung_tâm trong cuộc đấu_tranh_giành độc_lập của Algeria 19541962 . Nó là tâm chấn của cuộc nổi_dậy của Mặt_trận Giải_phóng Quốc_gia FLN , là nơi trú_ẩn an_toàn để lên kế_hoạch và thực_hiện các cuộc tấn_công chống lại thực_dân Pháp và các chính_quyền thực_thi pháp_luật tại Algeria vào thời_điểm đó . Để chống lại cuộc nổi_dậy , người Pháp đã phải tập_trung đặc_biệt vào Kasbah . Trong tháng 8 năm 2008 , một_số tòa nhà của Kasbah trong tình_trạng bị xuống_cấp do thiếu công_tác quản_lý , tu_bổ . Sự bùng_nổ dân_số làm cho vấn_đề này đặc_biệt khó giải_quyết vì cần phải có những biện_pháp cần_thiết để di_chuyển những người dân sống trong khu_vực . Ước_tính là có khoảng từ 40.000 đến 70.000 người . Một lý_do mà chính_phủ muốn cải_thiện tình_trạng của Kasbah là vì nó là nơi ẩn_náu tiềm_ẩn cho bọn tội_phạm và khủng_bố . | 3,090 |
Talay Fai tên tiếng Thái_ทะเลไฟ , tiếng Việt_Biển lửa là bộ phim truyền_hình Thái_Lan phát_sóng vào năm 2016 , phim nằm trong phần 2 của The_Fire Series . Phim với sự tham_gia của Mick_Tongraya và Stephany_Auernig . Phim được phát_sóng trên kênh Channel 7 CH7 Thái_Lan từ ngày 16 tháng 05 năm 2016 . Nội_dung . Sau khi phát_hiện ra rằng cha cô đã có quan_hệ với thư_ký của mình trong nhiều năm , Pasika_Cat bị tổn_thương sâu_sắc còn mẹ cô đã rất đau_khổ và bị cú sốc đến mất đi sự tỉnh_táo . Không_thể chấp_nhận sự_thật đau_đớn , cô quyết_định trốn chạy ra khỏi nhà . May_mắn thay , Pasika đã gặp Anupong , chủ sở_hữu của Andaman Pearl Resort . Anupong yêu_mến Pasika như con_ruột của mình . Ông giúp_đỡ để cô bắt_đầu một cuộc_sống mới trên đảo Kai Mook bằng cách thuê cô để giúp ông quản_lý các khu du_lịch của mình . Có một vụ nổ liên_quan đến thuyền của Anupong , Techin_Mik , con_trai duy_nhất của Anupong , vội_vã quay trở_lại đảo Kai_Mook với mẹ Nalinee . Hòn đảo yên bình gần như bốc cháy khi Nalinee gặp Pasika . Nalinee nghĩ rằng Pasika là tình_nhân của chồng cũ mình . Bà cố_gắng làm mọi cách đuổi cô khỏi hòn đảo . Tuy_nhiên , cô không_thể làm như_vậy vì Anupong đã quy_ước rằng Pasika sẽ phải làm_việc tại khu nghỉ_mát trong hai năm và hỗ_trợ Techin trong việc quản_lý resort . Điều này bắt_buộc Techin và Pasika phải làm_việc cùng nhau trong khi giữa họ là những bất_đồng , xung_đột , nghi_kị . Trước_đây Techin đã gặp Pasika ở nước_ngoài , Techin đã phải lòng Pasika ngay từ cái nhìn đầu_tiên . Tuy_nhiên , Techin đã vô_cùng thất_vọng khi thấy người phụ_nữ trong mộng của mình hóa ra lại là người_tình của cha mình . Vì lý_do này , Techin cảm_thấy tức_giận , tổn_thương nên đã làm tất_cả có_thể để có_thể chống lại Pasika . Tuy_nhiên , Pasika có_thể chịu_đựng tất_cả mọi thứ Trong khi đó , Mattana , Piraya , và Panat , mẹ của Pasika chị_gái và anh rể , rất quan_tâm đến Pasika . Panat sau đó ra_lệnh cho em_trai mình , cũng là anh_trai cùng cha khác mẹ của Pasika là Pasin PRACH , đến tìm cô trên đảo Kai_Mook . Pasika rất vui khi gặp lại Pasin và đã giúp Pasin tìm một công_việc tại khu nghỉ_mát . Để làm như_vậy , Pasin cải_trang mình như một thợ sửa máy . Ở đó , anh gặp Jirayu_Gunjae , cháu gái của Maneekarn , là người bạn thân với Nalinee . Mẹ của Techin cố_gắng tác hợp cho con_trai với Jirayu được ở bên nhau . Tuy_nhiên , cả hai lại không quan_tâm đến nhau . Hơn_nữa , Pasika bắt_đầu tham_khảo ý_kiến với Techin về một người đã biển_thủ tiền từ Andaman_Pearl . Cả hai phải ngưng các cuộc_chiến của họ và cùng nhau hợp_tác để tìm ra thủ_phạm . Không lâu sau Pasika trở_thành mục_tiêu vì cuộc điều_tra của họ . Một quả bom đã được đặt trên thuyền mà cô đang ngồi trong và Pasika bị_thương nặng . Tim Techin gần như ngừng đập khi điều này xảy ra và đó cũng là khi anh biết rằng Pasika luôn_luôn trong trái_tim của mình . Techin sau đó quan_tâm và chăm_sóc tốt cho Pasika . Techin yêu_cầu Saksan , người bạn cảnh_sát của mình điều_tra và tìm ra những người đặt bom trong thuyền . Mối quan_hệ giữa Techin và Pasika trở_nên tốt hơn . Tuy_nhiên , mẹ Techin luôn phản_đối họ ở bên nhau và không từ mọi thủ_đoạn để tách họ ra . | 3,090 |
NGC 7027 tinh_vân hành_tinh rất trẻ và rất đặc nằm cách Trái_Đất khoảng 3.000 năm ánh_sáng 920 pc trong chòm_sao Thiên_Nga . Được phát_hiện vào năm 1878 bởi Édouard Stephan sử_dụng gương phản_xạ 800 mm tại Đài_thiên_văn Marseille , nó là một trong những tinh_vân hành_tinh nhỏ nhất và cho đến nay được nghiên_cứu rộng_rãi nhất . helium hydride ion được phát_hiện trong tinh_vân vào năm 2019 , phát_hiện đầu_tiên về phân_tử đó trong không_gian . Tổng_quan . NGC 7027 là một trong những tinh_vân hành_tinh sáng nhất có_thể nhìn thấy được . Nó khoảng 600 tuổi . Nó nhỏ một_cách bất_thường , kích_thước 0,2 x 0,1 năm ánh_sáng trong khi kích_thước điển_hình cho một tinh_vân hành_tinh là 1 năm ánh_sáng . It has a very complex shape , consisting of an elliptical region of ionized gas Nó có hình_dạng rất phức_tạp , bao_gồm một vùng hình elip của khí ion_hóa 9 trong một đám mây trung_tính khổng_lồ . Cấu_trúc bên trong được bao quanh bởi một lớp khí mờ và bụi . Tinh_vân có hình_dạng như một lớp vỏ hình elip tăng sinh và chứa một vùng quang_dẫn có hình_dạng giống như lá cỏ ba_lá . NGC 7027 đang mở_rộng với tốc_độ . Các khu_vực trung_tâm của NGC 7027 đã được tìm thấy để phát ra tia X , cho thấy nhiệt_độ rất cao . Bao quanh tinh_vân hình elip là một loạt các vỏ đồng_tâm mờ_nhạt , màu xanh_lam . Có_thể là sao lùn trắng trung_tâm của NGC 7027 có một đĩa bồi_tụ hoạt_động như một nguồn nhiệt_độ cao . Sao lùn trắng được cho là có khối_lượng xấp_xỉ 0,7 lần khối_lượng Mặt_trời và đang tỏa ra ở mức 7,700 lần độ sáng của Mặt_trời . NGC 7027 hiện đang trong giai_đoạn ngắn của quá_trình tiến_hóa tinh_vân hành_tinh , trong đó các phân_tử trong vỏ bọc của nó đang được phân_tách thành các nguyên_tử thành_phần của chúng và các nguyên_tử đang bị ion_hóa . NGC 7027 có phổ phong_phú và bị ion_hóa cao do ngôi_sao trung_tâm nóng của nó gây ra . Tinh_vân rất giàu carbon và là một đối_tượng rất thú_vị để nghiên_cứu_hóa học carbon trong vật_liệu phân_tử dày_đặc tiếp_xúc với bức_xạ cực tím mạnh . Phổ của NGC 7027 chứa ít vạch quang_phổ từ các phân_tử trung_tính hơn bình_thường đối_với tinh_vân hành_tinh . Điều này là do sự phá_hủy các phân_tử trung_tính bởi bức_xạ UV mạnh . Tinh_vân chứa các ion có tiềm_năng ion_hóa cực cao . Ion helium hydride , được cho là phân_tử sớm nhất được hình_thành trong Vũ_trụ khoảng 100.000 năm sau Vụ nổ lớn , được phát_hiện lần đầu_tiên trong không_gian trong NGC 7027 . Ngoài_ra còn có bằng_chứng cho sự hiện_diện của nanodihua trong NGC 7027 . Nó được chụp bởi Kính_viễn_vọng Không_gian Hubble vào năm 1996 . Trước những quan_sát này , NGC 7027 được cho là một tinh_vân nguyên_sinh với ngôi_sao trung_tâm quá mát_mẻ để ion_hóa bất_kỳ chất_khí nào , nhưng giờ_đây nó được biết đến là một tinh_vân hành_tinh trong giai_đoạn đầu phát_triển của nó . Ngôi_sao tổ_tiên được cho là có khối_lượng gấp 3 lần4 Mặt_trời trước khi tinh_vân hình_thành . Trong kính_viễn_vọng 6 ở khoảng 50x , nó xuất_hiện như một ngôi_sao màu xanh_lam tương_đối sáng . Ở độ phóng_đại khoảng 180x , hình_dạng ursine mơ_hồ đã dẫn đến biểu_tượng của Tinh_vân gấu Gummy . Nó được xem tốt nhất với độ phóng_đại_cao nhất có_thể . | 3,090 |
Trần_Khải_Minh 陳啟明 , 185911 tháng 12 năm 1919 , tước JP , là doanh_nhân người lai Âu Á tại Hồng_Kông , cựu_chủ_tịch tập_đoàn TungHua Hospitals . Ông cũng là thành_viên của Hội_đồng đô_thị và Hội_đồng Lập_pháp Hồng_Kông . Tiểu_sử . Trần_Khải_Minh có tên khai_sinh là George_Bartou Tyson , tên_tự Dần_Tân . Ông là con_trai của George_Tyson , một doanh_nhân người Mỹ và bà Lâm_thị Fong Kew Lam . Năm 11 tuổi , Trần_Khải_Minh là học_sinh đầu_tiên ghi_danh vào trường nam sinh Diocesan Boys School năm 1870 , sau đó chuyển sang trường Trung_tâm Queens_College . Ông trở_thành bạn_bè với những doanh_nhân người lai Âu Á như Hà_Đông , Tiển_Đức_Phần , Thi Bỉnh Quang và Trương_Đức_Huy . Sự_nghiệp . Sau khi tốt_nghiệp ông trở_thành học_giả nghiên_cứu Morrison và giáo_viên tập_sự chương_trình đào_tạo được sử_dụng rộng_rãi trước thế_kỷ XX , như một hệ_thống học_việc cho giáo_viên . Sau đó , ông được bổ_nhiệm làm thư_ký thứ ba trong đoàn thẩm_phán và chỉ nhận được một khoản trợ_cấp nhỏ từ chính_phủ Hồng_Kông . Ông bắt_đầu vận may từ khi gia_nhập các trang_trại thuốc_phiện tồn_tại ở Hồng_Kông . Sau đó , ông trở_thành giám_đốc điều_hành của trang_trại thuốc_phiện Tai_Yau . Vào thời_điểm chính_phủ nắm quyền độc_quyền , ông đã trở_thành triệu_phú . Năm 1914 , cùng với những người anh_em thân_thiết thành_lập ngân_hàng Đại_Hữu 大有銀行 . Đây là ngân_hàng thứ hai được thành_lập bởi người Hoa ở Hồng_Kông sau Ngân_hàng Quảng_Đông . Ông được bổ_nhiệm làm thành_viên của Ủy_ban giám_sát quận và là thành_viên của Ủy_ban nghĩa_trang Trung_Quốc thường_trực ở Aberdeen và cũng là Ủy_ban điều_hành công_cộng Trung_Quốc . Ông là Phó_Chủ_tịch Phòng Thương_mại Trung_Quốc , cựu Chủ_tịch Bệnh_viện Tung_Wah và là thành_viên của Bảo_Lương Cục . Ông cũng là thành_viên của Tòa_án Đại_học Hồng_Kông và một_số học_bổng mang tên ông . Tại thời_điểm trước khi qua_đời , ông là giám_đốc điều_hành của Gande , Price amp Co . , đối_tác của Ngân_hàng Đại_Hữu , Giám_đốc Ngân_hàng Đông_Á có trụ_sở_tại Central , Hồng_Kông , Chung_Kwong Co . và Hong_Kong_Mercantile Co . và trở_thành một trong những người giàu nhất Hồng_Kông . Ông đã trở_thành Công_lý Hòa_bình và sau đó được bổ_nhiệm làm thành_viên Ban_Vệ_sinh từ tháng 4 năm 1912 trong ba nhiệm_kỳ , trở_thành thành_viên không chính_thức cao_cấp cho đến khi qua_đời vào năm 1919 . Sau Chiến_tranh Thế_giới thứ nhất , ông là thành_viên của ủy_ban chung cho những Lễ kỷ_niệm Hòa_bình . Ông đóng vai_trò là thành_viên của Hội_đồng Lập_pháp Hồng_Kông trong thời_gian vắng_mặt Lau Chupak vào năm 1918 . Gia_đình . Con_trai của ông là Trần_Nhữ Hán 陳汝漢 , 18861893 mất ở tuổi lên 7 . Thời lời kể của những người_đời sau , Nhữ Hán đang chơi bập_bênh trên một tấm ván cùng với người em họ trên bệ cửa_sổ tầng 3 , khi có ai đó bước vào phòng , người em họ tội_lỗi đã nhảy khỏi ván bập_bênh khiến Nhữ Hán rơi xuống sân trong và tử_vong . Qua_đời . Ông Trần gặp vấn_đề về tim trong những năm cuối đời . Ông bị cảm lạnh khi đi du_lịch đến Bắc_Kinh trong một kỳ nghỉ theo lời đề_nghị của bác_sĩ và qua_đời tại nơi cư_trú tại số 16 đường Caine vào ngày 11 tháng 12 năm 1919 , để lại năm người con_gái và hai người con_trai . | 3,090 |
Nhiều phi_hành_gia đã bỏ_phiếu trong khi đang bay trên vũ_trụ . Bỏ_phiếu trên không_gian có một_số khó_khăn nhất_định , vì việc chuyển_phát các lá phiếu bằng giấy đến và mang đi khỏi một trạm vũ_trụ sẽ vô_cùng tốn_kém . Một_số phi_hành_gia chọn_lựa việc bỏ_phiếu điện_tử , trong khi những phi_hành_gia khác thông_báo ý_định bỏ_phiếu của họ với người được họ ủy thác . Hoa_Kỳ . John_Blaha , một phi_hành_gia làm_việc thường_xuyên trên trạm vũ_trụ Mir đã yêu_cầu được phép bỏ_phiếu trong cuộc bầu_cử tổng_thống Mỹ năm 1996 . Một kế_hoạch của NASA cho phép Blaha bỏ_phiếu điện_tử đã bị dừng lại khi Tổng_thư_ký bang Texas cho biết tiểu_bang không có quy_định cho phép bất_kỳ cuộc bỏ_phiếu điện_tử nào . Vào năm sau đó , Thống_đốc George W._Bush đã ký một dự_luật ban_đầu được Mike Jackson đề_xuất cho phép các phi_hành_gia bỏ_phiếu Johnson vốn là dân biểu đại_diện khu_vực bao_gồm Trung_tâm Vũ_trụ Johnson . Người đầu_tiên bỏ_phiếu bằng phương_pháp này là phi_hành_gia David_Wolf , ông đã bỏ_phiếu cho cuộc bầu_cử địa_phương Houston năm 1997 khi đang ở trên trạm vũ_trụ Mir . Kể từ năm 2004 , các phi_hành_gia trên Trạm Vũ_trụ Quốc_tế ISS đã bỏ_phiếu trong tất_cả cuộc bầu_cử tổng_thống , trừ năm 2012 . Để bỏ_phiếu trong thời_gian các phi_hành_gia phải làm_việc ở trong tàu vũ_trụ thì họ phải điền vào Đơn đăng_ký Thẻ Bưu_điện Liên_bang trước khi khởi_hành bay lên vũ_trụ , đơn đăng_ký tương_tự cách_thức áp_dụng cho các thành_viên quân_đội đóng quân ở nước_ngoài . Trong cuộc bầu_cử , Trung_tâm vũ_trụ Johnson sẽ gửi một lá phiếu kín và các phi_hành_gia được thư_ký ở hạt địa_phương của họ gửi thông_tin đăng_nhập qua email . Lá phiếu sau đó được điền vào , mạng được kết_nối với Trái_Đất và rồi được gửi qua email cho thư_ký hạt địa_phương chịu trách_nhiệm . Phi_hành_gia người Mỹ Kathleen_Rubins đã bỏ_phiếu trên ISS hai lần , một lần vào năm 2016 và một lần vào năm 2020 . Trong khi hầu_hết các phi_hành_gia sống và đăng_ký bỏ_phiếu ở Texas , một_số phi_hành_gia lại đăng_ký ở những nơi khác trên nước Mỹ . Andrew R._Morgan , chẳng_hạn , ông đã đăng_ký bỏ_phiếu ở Quận_Lawrence , Pennsylvania_Bộ Dịch_vụ Cử_tri của quận đó đã hợp_tác với NASA để cho phép Morgan bỏ_phiếu trong cuộc bầu_cử địa_phương năm 2019 . Liên_Xô và Nga . Năm 1971 , phi_hành_đoàn Soyuz 11 Georgy Timofeyevich_Dobrovolsky , Vladislav Nikolayevich_Volkov và Viktor Ivanovich_Patsayev đã gửi phiếu bầu của họ từ trạm vũ_trụ Salyut 1 trong cuộc bầu_cử Đại_hội Đảng Cộng_sản Liên_Xô lần thứ 24 . Một báo_cáo lúc đó từ UPI cho biết rằng phiếu bầu của họ là phiếu bầu đầu_tiên được bỏ từ không_gian . Các nhà du hành vũ_trụ Nga thường bỏ_phiếu theo kiểu ủy thác ví_dụ , trong cuộc bầu_cử lập_pháp Nga năm 2011 , Anton Nikolaevich_Shkaplerov và Anatoli Alekseyevich_Ivanishin đã nhờ Dmitry_Zhukov , nhân_viên Trung_tâm Đào_tạo Phi_hành_gia , bỏ_phiếu thay . Trong cuộc trưng_cầu dân_ý hiến_pháp Nga năm 2020 , chính_quyền Moskva đã cho phép bỏ_phiếu trực_tuyến . Điều này cho phép Anatoli Ivanishin đang làm_việc trên ISS và là cử_tri ở Moskva bỏ_phiếu điện_tử . Ivan Viktorovich_Vagner , phi_hành_gia ở cùng Ivanishin , đã bỏ_phiếu theo hình_thức_ủy thác . | 3,090 |
RM là mixtape đầu_tay của nam rapper Hàn_Quốc RM. Nó được phát_hành vào ngày 20 tháng 3 năm 2015 bởi Big Hit_Entertainment thông_qua SoundCloud . Bối_cảnh và phát_triển . Trước khi bắt_đầu sự_nghiệp của mình với tư_cách là rapper RM của nhóm nhạc nam Hàn_Quốc BTS , RM đã bắt_đầu làm thơ từ năm thứ 2 của trường tiểu_học , tập_trung vào các chủ_đề về sự tuyệt_vọng , cô_đơn và mối quan_hệ giữa bản_thân và thế_giới . Ở tuổi 11 , RM phát_triển niềm yêu thích với nhạc hip_hop , và bắt_đầu quan_tâm đến ca từ sau khi được giáo_viên trường của anh giới_thiệu về nam rapper người Mỹ_Eminem . Khi còn là học_sinh trung_học năm nhất , RM đã bắt_đầu_đọc rap trong giới hip_hop nghiệp_dư ở địa_phương , và bắt_đầu hoạt_động tích_cực hơn trong giới underground hip_hop của Hàn_Quốc với biệt_danh Runch_Randa , phát_hành một_số bài hát và hợp_tác với các rapper underground khác , trước khi gia_nhập Big Hit_Entertainment để theo_đuổi sự_nghiệp âm_nhạc với tư_cách là thành_viên của một nhóm nhạc hip_hop tương_tự như 1TYM vào năm 2010 . Khi kế_hoạch của nhóm được chuyển_hướng sang một nhóm nhạc thần_tượng truyền_thống hơn của Hàn_Quốc , RM nhớ lại rằng anh cảm_thấy như mình đang sống một cuộc_sống giả_tạo nhưng vẫn ở trong nhóm vì CEO_Bang Sihyuk đã hứa với RM rằng anh có_thể tạo ra âm_nhạc do chính anh đã viết , không phải âm_nhạc mà người khác đã viết . RM được đào_tạo bởi Big Hit_Entertainment trong 3 năm cùng với các thành_viên JHope và Suga trước khi ra_mắt với tư_cách thành_viên BTS vào năm 2013 . Trong những năm đầu sự_nghiệp của mình ở BTS , cả anh và thành_viên cùng nhóm Suga đều phải đối_mặt với những lời chỉ_trích từ giới underground hip_hop vì trở_thành thần_tượng Kpop . Trong một cuộc phỏng_vấn cho tạp_chí Singles , RM bày_tỏ mong_muốn phát_hành một mixtape để khẳng_định bản_thân và trình_bày luận_điểm về bản_thân mình . Giữa những cam_kết với tư_cách là thành_viên BTS , RM đã tranh_thủ thời_gian nghỉ_ngơi để thực_hiện mixtape của mình . Toàn_bộ công_sức của anh trên mixtape mất khoảng 4 đến 5 tháng . RM được phát_triển âm_nhạc trên nền_tảng hip_hop , phần_lớn cảm_hứng của RM cho lời bài hát đến từ bóng_tối nội_tâm , lo_lắng , tham_lam của chính anh , và bài hát Just Do_You bởi India_Arie . Phát_hành và quảng_bá . Vào ngày 11 tháng 3 năm 2015 , RM đã thông_báo về việc phát_hành mixtape đầu_tay của mình vào ngày 17 tháng 3 thông_qua một bài đăng ảnh bìa của mixtape trên trang blog của BTS cùng với chủ_đề của You do you , I do I. Trước khi phát_hành mixtape , một video âm_nhạc cho ca_khúc Awakening đã được phát_hành vào ngày 13 tháng 3 . Bị trì_hoãn để cải_thiện quá_trình sản_xuất , mixtape được phát_hành vào ngày 20 tháng 3 năm 2015 , trên SoundCloud và dưới dạng tải miễn_phí qua các liên_kết trên blog của BTS , kết_hợp với một video âm_nhạc cho Do You . Vào ngày 27 tháng 3 , RM đã phát_hành một video âm_nhạc tiếp_theo cho Joke . Ngoài phỏng_vấn cho các tạp_chí như Hip_Hop Playa và IZE , RM đã không quảng_bá thêm cho mixtape . Sau đó , nó được xếp ở vị_trí số 48 trong danh_sách 50 album hip_hop xuất_sắc nhất năm 2015 của Spin . Danh_sách bài hát . Ghi_chú nhạc mẫu | 3,090 |
Du Khánh_Giang tiếng Trung_giản thể 俞庆江 , bính âm Hán ngữ Yú_Qìngjiāng , sinh tháng 9 năm 1963 , người Hán là nhà thư_pháp , tướng_lĩnh Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc . Ông là Trung_tướng Không_quân , Ủy_viên Ủy_ban Trung_ương Đảng Cộng_sản Trung_Quốc khóa XX , hiện là Tham_mưu_trưởng Không_quân Trung_Quốc . Ông từng là Viện_trưởng Học_viện Chỉ_huy Không_quân Tham_mưu_trưởng Không_quân Quân_khu Tế_Nam Tư_lệnh Sở chỉ_huy Không_quân Đại_Liên . Du Khánh_Giang là đảng_viên Đảng Cộng_sản Trung_Quốc , học_vị Thạc_sĩ Quốc_phòng , Phi_công đặc cấp . Ông có sự_nghiệp hơn 40 năm phục_vụ cho Không_quân Trung_Quốc . Xuất_thân và giáo_dục . Du Khánh_Giang sinh tháng 9 năm 1963 tại thủ phủ Nam_Kinh , tỉnh Giang_Tô , Cộng_hòa Nhân_dân Trung_Hoa . Ông lớn lên và tốt_nghiệp cao trung ở Nam_Kinh , những năm 1980 thì theo học 1 trong 3 học_viện phi_hành không_quân là Học_viện Phi_hành Tây_An , Học_viện Phi_hành Thạch_Gia_Trang , Học_viện Phi_hành Cáp_Nhĩ_Tân của Không_quân Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc . Sau đó , ông được chuyển về Thượng_Hải để học Học_viện Chính_trị Không_quân , rồi điều sang Liên_Xô và học tại Học_viện Quân_sự Không_quân Liên_Xô , về Trung_Quốc và học Học_viện Kỹ_thuật Không_quân , trở_thành Phi_công đặc cấp sau quá_trình học tại nhiều đơn_vị không_quân . Du Khánh_Giang từng theo học chương_trình cao_học tại Đại_học Quốc_phòng Trung_Quốc và nhận bằng Thạc_sĩ Quốc_phòng . Sự_nghiệp . Du Khánh_Giang nhập_ngũ Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc , thuộc Không_quân năm 1980 . Sau quá_trình học_tập thì ông được phân về Không_quân Quân_khu Thẩm_Dương làm phi_công chiến_đấu , là rồi chỉ_huy_trưởng đội phi_cơ , dần_dần thăng cấp và là Sư_đoàn_trưởng Sư_đoàn Không_quân 30 những năm 2000 . Tháng 6 năm 2007 , ông được điều tới Đại_Liên , nhậm_chức Tư_lệnh Sở chỉ_huy Không_quân Đại_Liên cấp phó quân nay là Căn_cứ Không_quân Đại_Liên và công_tác ở đây 2 năm . Đến năm 2009 , ông được điều tới Quân_khu Tế_Nam , được bổ_nhiệm làm Phó Tham_mưu_trưởng Không_quân của Quân_khu Tế_Nam , được phong quân_hàm Thiếu tưởng Không_quân vào tháng 12 năm 2010 , rồi thăng_chức làm Tham_mưu_trưởng Không_quân Quân_khu Tế_Nam vào năm 2013 . Tháng 10 năm 2015 , Du Khánh_Giang được điều_chuyển tới Học_viện Chỉ_huy Không_quân làm Viện_trưởng , sau đó vào tháng 12 năm 2017 thì được chỉ_định vào Ủy_ban Thường_vụ Đảng_ủy Không_quân , nhậm_chức Tham_mưu_trưởng Không_quân . Ông được thăng quân_hàm Trung_tướng vào tháng 6 năm 2019 . Giai_đoạn đầu năm 2022 , ông được bầu làm đại_biểu tham_gia Đại_hội Đảng Cộng_sản Trung_Quốc lần thứ XX từ đoàn Quân Giải_phóng và Vũ_cảnh . Trong quá_trình bầu_cử tại đại_hội , ông được bầu làm Ủy_viên Ủy_ban Trung_ương Đảng Cộng_sản Trung_Quốc khóa XX. Đời tư . Du Khánh_Giang yêu thích thư_pháp . Ông từng theo học Đại_học Quốc_tế Thư_Họa_Trung_Quốc trong 3 năm , được hướng_dẫn bởi nhà thư_pháp Âu Dương_Trung_Thạch và Lý_Đạc . Ông cũng được bầu và đảm_nhiệm các vị_trí xã_hội về thư_pháp như Đồng sự thường_vụ Hiệp_hội Danh_gia Thư_Họa_Trung_Quốc , Phó_Viện_trưởng Viện Thư_Họa_tướng quân Sơn_Đông , Viện_trưởng danh_dự Viện Thư_Họa_Lam Thiên_Tế_Nam , Ủy_viên Hiệp_hội Thư_Họa_Sơn_Đông . | 3,090 |
Tăng Tán_Vinh tiếng Trung_giản thể 曾赞荣 , bính âm Hán ngữ Céng_Zànróng , sinh tháng 8 năm 1969 , người Hán là chính_trị_gia nước Cộng_hòa Nhân_dân Trung_Hoa . Ông là Ủy_viên dự_khuyết Ủy_ban Trung_ương Đảng Cộng_sản Trung_Quốc khóa XX , hiện là Thường_vụ Tỉnh_ủy , Phó_Bí_thư Đảng tổ , Phó_Tỉnh trưởng thường_vụ Sơn_Đông . Tăng Tán_Vinh là đảng_viên Đảng Cộng_sản Trung_Quốc , học_vị Cử_nhân Địa_lý_học , Thạc_sĩ Địa_lý kinh_tế . Ông có hơn 25 năm công_tác ở Bắc_Kinh trước khi được điều tới tham_gia lãnh_đạo Sơn_Đông . Xuất_thân và giáo_dục . Tăng Tán_Vinh sinh vào tháng 8 năm 1969 tại huyện Thiệu_Đông , nay là thành_phố cấp huyện thuộc_địa cấp thị Thiệu_Dương , tỉnh Hồ_Nam , Cộng_hòa Nhân_dân Trung_Hoa . Ông lớn lên và tốt_nghiệp cao trung lớp 92 của Trung_học số 3 Thiệu_Đông , được kết_nạp Đảng Cộng_sản Trung_Quốc vào tháng 19 năm 1987 khi 18 tuổi , thi cao khảo vào năm 1988 và đỗ Đại_học Bắc_Kinh , lên thủ_đô nhập_học hệ địa_lý_học nhân_văn từ tháng 9 cùng năm , nay là Trường Hoàn_cảnh và Thành_thị của Bắc_Đại , rồi tốt_nghiệp cử_nhân chuyên_ngành địa_lý_học vào tháng 7 năm 1992 . Trong thời sinh_viên , ông được bầu làm Bí_thư Chi_đoàn của hệ địa_lý , sau tốt_nghiệp thì tiếp_tục học chương_trình nghiên_cứu_sinh về địa_lý_học nhân_văn ở Bắc_Đại , bảo_vệ luận_văn chủ_đề Nghiên_cứu quy_hoạch các đặc_khu kinh_tế biên_giới ở nước tôi được hướng_dẫn bởi Giáo_sư Hồ Triệu_Lượng , nhận bằng thạc_sĩ địa_lý kinh_tế vào năm 1995 . Sự_nghiệp . Bắc_Kinh . Tháng 5 năm 1995 , sau 7 năm_học ở Bắc_Đại , Tăng Tán Vinh được phân về quận Tuyên_Vũ của Bắc_Kinh để bắt_đầu công_tác ở vị_trí cán_bộ của Ủy_ban Kiến_thiết quận . Ông dần_dần được nâng ngạch từ khoa viên lên phó chủ_nhiệm , chủ_nhiệm khoa viên , thăng_chức là Phó_Cục_trưởng Cục Quy_hoạch Tuyên_Vũ , rồi Bí_thư Đảng tổ , Cục_trưởng . Những năm 2000 , ông chuyển chức làm Cục_trưởng phân_cục Tuyên_Vũ của Ủy_ban Quy_hoạch Bắc_Kinh , đến tháng 1 năm 2004 thì được bổ_nhiệm làm Phó_Quận_trưởng Tuyên_Vũ , rồi sau đó được điều lên nhậm_chức Phó_Cục_trưởng Cục Tài_nguyên đất Bắc_Kinh , Thành_viên Đảng_tổ cục . Tháng 2 năm 2012 , Tăng Tán Vinh được điều tới quận Phòng_Sơn , nhậm_chức Phó_Bí_thư Quận_ủy , Bí_thư Ủy_ban Chính Pháp Quận_ủy . Sau đó 2 năm đến cuối năm 2014 , ông được bầu làm Quận trưởng Phòng_Sơn , cho đến đầu năm 2016 thì thăng_chức là Bí_thư Quận_ủy . Vào tháng 11 năm 2017 , ông được điều sang quận Thông_Châu làm Bí_thư Quận_ủy ở đây 4 năm . Sơn_Đông . Tháng 2 năm 2021 , sau hơn 25 năm công_tác ở thủ_đô , Tăng Tán Vinh được điều tới Sơn_Đông , nhậm_chức Phó_Tỉnh_trưởng , Thành_viên Đảng tổ của Chính_phủ Nhân_dân tỉnh Sơn_Đông . Sang_năm sau vào ngày 15 tháng 6 năm 2022 , ông được bầu vào Ủy_ban Thường_vụ Tỉnh_ủy Sơn_Đông , phân_công làm Phó_Bí_thư Đảng tổ Chính_phủ tỉnh , Phó_Tỉnh trưởng thường_vụ , kiêm Chủ_nhiệm 2 văn_phòng công_tác của Tỉnh_ủy là Văn_phòng Ủy_ban Tài_chính Kinh_tế và Văn_phòng Ủy_ban Phát_triển dung hợp QuânDân . Cuối năm này , ông tham_gia Đại_hội Đảng Cộng_sản Trung_Quốc lần thứ XX từ đoàn đại_biểu Sơn_Đông . Trong quá_trình bầu_cử tại đại_hội , ông được bầu là Ủy_viên dự_khuyết Ủy_ban Trung_ương Đảng Cộng_sản Trung_Quốc khóa XX. | 3,090 |
Trong lý_thuyết số , tích Euler là dạng khai_triển chuỗi Dirichlet thành_tích vô_hạn được đánh chỉ_số bởi các số_nguyên_tố . Tích gốc xuất_hiện trong bài chứng_minh công_thức cho tổng_các số_nguyên dương được mũ lên một giá_trị nào đó của Leonhard_Euler . Chuỗi này cùng với thác triển của nó trong mặt_phẳng phức sau được biết đến là hàm zeta Riemann . Định_nghĩa . Trong tổng_quát , nếu là hàm nhân_tính bị chặn , thì chuỗi Dirichlet bằng với trong đó giá_trị tích được lấy trên các số_nguyên_tố , và là tổng Thậm_chí , nếu ta coi các hàm này là hàm_sinh hình_thức , thì sự tồn_tại của tích Euler có hình_thức là điều_kiện cần và đủ sao cho nhân_tính tức_là là tích của các mỗi khi phân_tích thành_tích của các lũy thừa nguyên_tố với các số_nguyên_tố phân_biệt . Một trường_hợp đặc_biệt quan_trọng là khi nhân_tính toàn_phần , khi đó là chuỗi hình_học và do_vậy và là trường_hợp đặc_biệt của hàm zeta Riemann khi , và tổng_quát hơn cho các ký_tự Dirichlet . Hội_tụ . Thực_tế , tất_cả trường_hợp quan_trọng đều là khi khai_triển chuỗi vô_hạn và tích vô_hạn đều hội_tụ tuyệt_đối trong một_số miền tức_là , miền đó là một trong trong một_số bán mặt_phẳng phải nằm trong mặt_số_phức . Tính_chất này cho thêm một_số thông_tin bởi , để tích vô_hạn có_thể hội_tụ thì phải có giá_trị của nó phải khác không , do đó hàm cho bởi chuỗi vô_hạn sẽ khác không tại bán mặt_phẳng đó . Trong lý_thuyết của các dạng modula , thường thì sẽ có tích Euler có các đa_thức bậc hai ở mẫu_số . Tổng_quát hơn , chương_trình Langlands bao_gồm giải_thích đầy_đủ cho mối liên_hệ giữa các đa_thức bậc với lý_thuyết biểu_diễn cho . Các ví_dụ . Các ví_dụ sau sử_dụng ký_hiệu formula_6 cho tập các số_nguyên_tố , nghĩa_là Tích Euler_gắn liền với hàm zeta Riemann , và cũng sử_dụng tổng của chuỗi hình_học , tức_là trong khi đối_với hàm Liouville , khai_triển của nó là Sử_dụng phần nghịch_đảo , hai tích Euler cho hàm Möbius là và Chia cái dưới cho cái trên ta được Bởi khi lấy các giá_trị chẵn của , hàm zeta Riemann có giá_trị là biểu_thức giải_tích dưới dạng bội hữu_tỉ của , thì đối_với các số_mũ chẵn , giá_trị của tích vô_hạn là một_số hữu_tỉ . Ví_dụ chẳng_hạn , bởi , , và , nên và tiếp_tục như_vậy , kết_quả đầu_tiên được tính và biết bởi Ramanujan . Họ các tích vô_hạn này đồng_thời tương_đương với trong đó đến các ước số_nguyên_tố phân_biệt của , và là số các ước thiếu chính phương . Nếu là ký_tự Dirichlet của giá_trị dẫn sao cho nhân_tính toàn_phần và chỉ phụ_thuộc trên , và nếu không nguyên_tố cùng nhau với , thì Ở đây để tiện , ta bỏ khỏi tích các ước nguyên_tố của . Trong sách của ông , Ramanujan tổng_quát_hóa_tích Euler cho hàm zeta thành với , trong công_thức là hàm polylôgarit . Khi , tích trên bằng với . Hằng_số toán_học . Một_số hằng_số có dạng khai_triển tích Euler . Công_thức Leibniz cho có_thể coi là một chuỗi Dirichlet sử_dụng ký_tự Dirichlet duy_nhất modulo 4 , được đổi thành_tích Euler của các phân_số siêu riêng_biệt là các phân_số trong đó tử_số và mẫu_số chỉ cách nhau 1 đơn_vị trong đó mỗi tử_số là ước số_nguyên_tố và mỗi mẫu_số là số gần nhất với bội của 4 . Các khai_triển tích Euler cho một hằng_số khác | 3,090 |
Đại Đường vinh diệu tiếng trung 大唐荣耀 , tiếng Anh The_Glory of Tang_Dynasty , là một bộ phim truyền_hình dài tập được phát_sóng năm 2017 lấy bối_cảnh Nhà Đường_được cải_biên tiểu_thuyết Đại_Đường hậu phi_truyện chi Trân_Châu truyện kỳ của Thương Minh_Thủy với sự tham_gia của Cảnh_Điềm , Nhậm Gia Luân , Thư_Sướng , Tần_Tuấn_Kiệt , Vạn_Thiến . Phim phát_sóng trên đài_truyền_hình An_Huy . Nội_dung . Phần 1 . Thẩm Trân_Châu là một nữ tử Giang_Nam xuất_thân danh môn có nội_tâm lương_thiện , luôn thiện_chí giúp_đỡ mọi người . Do hồi nhỏ cô từng suýt chết_đuối nhưng may_mắn thay được một người lạ_mặt cứu_giúp nên khi lớn cô đã thề rằng Nếu người cô cưới không phải ân_nhân từng cứu cô thì nhất_quyết không chịu gả . Nào_ngờ_đâu vì Thẩm_gia bị vu_oan mà dẫn tới_diệt môn nên Trân_Châu đành phải gả vào Quảng_Bình_vương phủ . Mặc_dù sau_này cô đã nhận ra Lý_Thục chính là ân_nhân đã cứu_mạng mình khi xưa nhưng lại bị kẻ xấu lừa_gạt , khiến cô cho rằng Lý_Thục chính là hung_thủ đã hãm_hại Thẩm_gia . Cuối_cùng sau bao trắc_trở , hiểu lầm của cả hai đã được hóa giải . Những_tưởng đâu hai người sẽ có_thể sống yên bình mãi_mãi nhưng không ngờ Loạn_An Sử bộc_phát đã chia lại rẽ cả hai . Trân_Châu bị kẹt lại trong thành Trường_An không_thể thoát ra , không_thể ở bên Lý_Thục . Trong thời_gian xa_cách , cạnh cô luôn có thanh mai trúc mã An Khánh_Tự kề bên bảo_vệ . Sau khi Đường quân thu_phục thành Trường_An sau , Trân_Châu quyết_định rời khỏi hoàng_cung đầy_rẫy hiểm_nguy nhưng Lý_Thục vẫn một_lòng muốn đón Trân_Châu trở về nhưng nàng nhất_quyết cự_tuyệt . Ngay lúc này Tam_hoàng_tử Lý_Đàm bị Trương Hoàng_hậu hãm_hại mà chết . Lý_Thục thân là hoàng huynh nên đau_buồn không thôi , vì_vậy_mà nản_lòng đối_với triều chính , tinh_thần_sa_sút sống qua_ngày . Phần 2 . Trên triều_đình , Trương Hoàng_hậu cùng Sử_Tư Minh thừa_cơ hãm_hại Lý_Thục , khiến cho Lý_Thục bị đoạt mất binh_quyền . Vì muốn Lý Thục lấy lại tinh_thần , tiếp_tục được Túc_Tông trọng_dụng , Độc Cô Tĩnh Dao quyết_định gả vào vương phủ trợ_giúp Lý_Thục . Vì Lý_Thục cùng tương_lai của Đại Đường nên Trân_Châu_Châu nhận chủ_động để Lý_Thục cưới Độc Cô Tĩnh Dao làm thê tử . Về sau Lý_Thục được lập làm Thái_tử , vì Túc_Tông bệnh nặng nên Lý_Thục được thay phụ hoàng giám_quốc . Ngay lúc này Trương Hoàng_hậu lại có mưu_đồ hãm_hại Lý_Thục để phế lập Thái_tử khác nhưng quỷ_kế bị trung thần Lý_Tất nhìn thấu nên vị_trí Thái_tử của Lý_Thục được đảm_bảo . Đại_cục đã mất Trương Hoàng_hậu đành liều chết giãy dụa , ý_đồ bắt_cóc Trân_Châu để áp chế Lý_Thục . Hoạn quan Lý phụ quốc biết Trương Hoàng_hậu đã hết đường lui bèn chuyển qua trợ_giúp Lý_Thục , trước mặt Túc_Tông vạch_mặt Trương Hoàng_hậu , cuối_cùng Trương Hoàng_hậu không may bị ngã đập đầu_vào tủ gỗ mà chết . Lý thục thành_công bình định loạn tặc , giang_sơn Đại Đường rung_chuyển hồi lâu quay về vững_chắc như ban_đầu . Nhiều lần khó_khăn trắc_trở cuối_cùng Lý_Thục và Trân_Châu lại đoàn_tụ nhưng lại lần phải nữa đứng trước sinh ly tử biệt . Lý_Thục trải qua biết_bao nhiên gian_khó leo lên Hoàng vị nhưng cuối_cùng chỉ có_thể một thân một_mình trông_coi thiên_hạ vạm dặm , kéo_dài vinh_quang của Đại_Đường . | 3,090 |
Bánh_đà phản_lực là một loại bánh_đà , có_thể được làm quay bằng động_cơ_điện , chủ_yếu được sử_dụng trong hệ_thống điều_khiển tư_thế của tàu vũ_trụ phi_thuyền . Việc điều_khiển tư_thế bằng bánh_đà phản_lực nói_chung không cần sử_dụng nhiên_liệu như với các động_cơ tên_lửa . Nguyên_lý hoạt_động của bánh_đà phản_lực chủ_yếu dựa trên bảo_toàn mômen động_lượng . Cấu_tạo . Về cơ_bản , một bánh_đà phản_lực bao_gồm một bánh_đà với hầu_hết các bộ_phận nằm trên một động_cơ nhỏ nhưng mạnh_mẽ , bộ_phận điều_khiển để thay_đổi tốc_độ của bánh_đà và các cảm_biến cảm_nhận tốc_độ của bánh_đà . Chức_năng . Bánh_đà phản_lực là thiết_bị được sử_dụng với mục_đích xoay phi_thuyền theo các hướng khác nhau mà không cần bắn tên_lửa hay dùng động_cơ phản_lực . Chúng đặc_biệt hữu_ích khi xoay phi_thuyền với góc rất nhỏ , ví_dụ như giữ một kính_viễn_vọng hướng vào một ngôi_sao . Thiết_kế cơ_bản của bánh_đà phản_lực cũng làm cho nó có khả_năng giữ một vệ_tinh trong một tư_thế thích_hợp . Ví_dụ như vệ_tinh_thông_tin liên_lạc cần được luôn định_hướng chính_xác để quay ăng ten về trạm mặt_đất , nếu không vệ_tinh không_thể nhận và gửi tín_hiệu . Lịch_sử . Bánh_đà phản_lực Microsat Reaction Wheel MRW hay Micro Wheel được phát_triển bởi Công_ty vệ_tinh Surrey Surrey Satellite Technology Ltd vào giữa những năm 90 , nó có thiết_kế độc_đáo với các thiết_bị điện_tử đơn_giản đi kèm trong bánh_xe , khối_lượng nhẹ . Sau đó , vào năm 2000 , SSTL Surrey Satellite Technology Ltd phát_triển thêm các bánh_đà phản_lực mới như EMRW và SMRW dựa trên những thành_công của MRW. Các bánh_đà phản_lực này đã định_hướng cho sự phát_triển của những thế_hệ tiếp_theo , sử_dụng các thiết_bị điện_tử tương_tự và hệ_thống bôi_trơn . Hoạt_động . Bánh_đà phản_lực chỉ có khả_năng xoay một phi thuyền quanh tâm của nó , không có khả_năng di_chuyển phi_thuyền tới một vị_trí khác . Để xoay phi_thuyền theo một hướng , các bánh_đà phản_lực thích_hợp quay theo hướng ngược_lại . Khi mômen động_lượng của bánh_đà thay_đổi , mômen động_lượng của phần còn lại của phi_thuyền phải thay_đổi một giá_trị ngược_lại để đảm_bảo tổng_mômen động_lượng của phi_thuyền không đổi theo bảo_toàn mô men động_lượng , do phi_thuyền có_thể coi là không chịu mômen ngoại_lực nào . Thực_tế , những mômen lực nhỏ bên ngoài phi_thuyền có_thể khiến bánh_đà phải liên_tục thay_đổi tốc_độ một_cách từ từ để duy_trì phi_thuyền theo một phương_hướng nhất_định . Bánh_đà phản_lực thường được quay bằng động_cơ_điện . Những thay_đổi trong tốc_độ được điều_khiển bởi máy_tính điện_tử . Sức_bền của các vật_liệu của một bánh_đà phản_lực quyết_định tốc_độ quay tối_đa của nó , và do đó lượng mômen động_lượng tối_đa mà nó dự_trữ . Vượt qua tốc_độ quay tối_đa , lực ly_tâm sẽ làm bánh_đà bung ra . Bánh_đà phản_lực thường chiếm một phần nhỏ trong tổng khối_lượng của một phi_thuyền , nhưng những thay_đổi tốc_độ quay của nó đem lại những thay_đổi rất chính_xác về phương_hướng của phi_thuyền , do đó , bánh_đà phản_lực thường được dùng trong phi_thuyền với các máy_ảnh hoặc dùng trong kính thiên_văn . Ví_dụ kính_viễn_vọng không_gian Hubble sử_dụng bánh_đà phản_lực để ổn_định chuyển_động quay . | 3,089 |
Đinh_Tích_Nhưỡng chữ Hán 丁錫壤 là một võ tướng triều Lê trung_hưng trong lịch_sử Việt_Nam . Xuất_thân . Đinh_Tích_Nhưỡng dòng dõi danh_tướng Đinh_Văn_Tả , quê làng Hàm_Giang , huyện Cẩm_Giàng , trấn Hải_Dương . Ông đổ Tạo_sĩ , sớm cầm_quân , được trông_coi thủy_quân Bắc_Hà . Trở_thành_danh_tướng . Tháng 9 năm 1785 , Bắc_Hà bị dịch hoàng trùng , mất_mùa nặng . Dân_chúng vùng ven biển nổi_dậy dưới quyền của Trần_Liên và Ba Bá , quấy_phá hai trấn An Quảng và Sơn_Nam . Quân triều đình nhiều lần đánh_đuổi nhưng không dẹp yên được . Đoan_Nam vương Trịnh Tông_phái Trịnh Tự_Quyền_lãnh bộ_binh , Đinh_Tích_Nhưỡng_lãnh_thủy_binh đi dẹp loạn . Đinh_Tích_Nhưỡng kéo_thủy_binh đánh_phá nhiều trận , thắng lớn , lại chiêu hàng . Trần_Liên về hàng , được bảo tấu về triều phong trước An_Ninh bá , chức Kiểm_điểm Hoàng Lê_Nhất thống chí gọi người này là Thiêm_Liêm . Đinh_Tích_Nhưỡng được phong tước Liễn Trung_hầu , Trấn thủ Hải_Dương . Bại_trận làm mất Thăng_Long . Quân Tây_Sơn dưới quyền chỉ_huy của Nguyễn_Huệ tiến ra bắc . Trịnh Tông_phái Trịnh Tự_Quyền và Đinh_Tích_Nhưỡng kéo đi cứu Sơn_Nam của Trấn thủ Đỗ_Thế_Dận . Đinh_Tích_Nhưỡng kéo_thủy_binh đến Lục_Khẩu thì gặp thủy_quân Tây_Sơn . Quân Tây_Sơn nhân đêm tiến đánh rồi lui mấy lược . Đinh_Tích_Nhưỡng sai quân bắn trả đến sáng thì mới biết là thuyền rỗng , tượng gỗ , hết cả tên đạn . Quân Tây_Sơn phản_công , thủy_quân Bắc_Hà bại_trận . Quân trên bộ của Trịnh Tự_Quyền cũng tan_vỡ . Tây_Sơn thẳng tiến ra bắc , lấy Thăng_Long_Quyền_thần lập họ Trịnh . Sau khi Tây_Sơn rút về Thuận_Hóa , Đinh_Tích_Nhưỡng lập hiệu quân Đông_Giang ủng_hộ Trịnh_Bồng , ép các triều_thần và Chiêu_Thống khôi_phục tước vị vương cho Trịnh_Bồng . Hoàng_Phùng_Cơ cũng bị lôi_kéo . Trịnh_Bồng được lập làm Yến_Đô_vương , tái_lập chúa Trịnh . Đinh_Tích_Nhưỡng được phong Liễn Vũ_công , Đông quân Đô_đốc phủ . Nguyễn_Hữu Chỉnh kéo_binh về Thăng_Long ủng_hộ Chiêu_Thống . Đinh_Tích_Nhưỡng kéo quân về giữ Hải_Dương là đất bản_địa . Trịnh_Bồng cô thế phải bỏ chạy khỏi Thăng_Long . Phản_tướng . Đinh_Tích_Nhưỡng ủng_hộ Trịnh_Bồng chống lại Nguyễn_Hữu Chỉnh . Tuy_nhiên ông lại bại_trận quyết_định ở sông Ngô_Đồng dưới tay Hoàng Viết_Tuyển . Nguyễn_Hữu Chỉnh lại chiêu hàng Đinh_Tích_Nhưỡng khiến Trịnh_Bồng nghi_ngờ rời bỏ Đinh_Tích_Nhưỡng . Nguyễn_Hữu Chỉnh vì bận đối_phó với Tây_Sơn và Hoàng_Phùng_Cơ nên cũng chưa tính đến . Tây_Sơn lại ra Bắc Hà_đánh Nguyễn_Hữu Chỉnh . Chiêu_Thống chạy ra ngoài Cần_vương . Đinh_Tích_Nhưỡng lại xin về hàng Chiêu_Thống nhưng Chiêu_Thống không nhận . Đinh_Tích_Nhưỡng nổi_giận đem quân đến vây đánh nhà_vua nhưng bị đánh_bại , dân_chúng Hải_Dương nổi lên đánh lại Đinh_Tích_Nhưỡng . Đinh_Tích_Nhưỡng sai Trần_Liên về hàng Ngô_Văn_Sở , dẫn đường bắt Chiêu_Thống nhưng thất_bại . Sau_này Đinh_Tích_Nhưỡng hàng Tây_Sơn nhưng không được trọng_dụng . Số_phận của ông về sau chưa được rõ . Nhận_định . Đinh_Tích_Nhưỡng có hành trạng giống Mạnh_Đạt thời Tam_Quốc . Ông tuy được mệnh_danh là chiến tướng Bắc_Hà nhưng ở những thời_điểm quyết_định đều thất_bại . Nếu Dương Trọng_Tế chỉ biết họ Trịnh , Hoàng_Phùng_Cơ trung_hậu với cả Lê và Trịnh thì Đinh_Tích_Nhưỡng lại phản_phúc với cả Lê và Trịnh . | 3,089 |
Iizasa Ienao 飯篠 家直 , 13871488 là một võ tướng , kiếm hào Nhật_Bản sống từ giữa đến cuối thời Muromachi . Ông là người sáng_lập ra phái kiếm Tenshin Shōden Katori_Shintōryū , một trong binh_pháp tam_đại nguyên lưu của kiếm_thuật Nhật_Bản . Ông được gọi là tổ trung_hung binh_pháp Nhật_Bản , tổ trung hung đao thương . Hiệu và pháp_danh của ông là Chōisai Trường Uy Trai , Chōi Trường Ý , tên chức quan là Yamashiro . Đệ_tử của ông có những người nổi_tiếng như Matsumoto_Masanobu , Morooka_Ippa , Tsukahara_Yasumoto ... Cuộc_đời . Iizasa Ienao là con_trai của Iizuka_Kinbei , chào_đời trong gia_đình hào sĩ làng Iizasa , quận Katori ở xứ Shimōsa nay là thành_phố Tako vào năm Chūgen thứ 4 1387 . Đầu_tiên_ông theo thờ họ Chiba , nhưng vào năm đầu niên_hiệu Kōshō 1455 thì đương chủ đời thứ 18 của họ Chiba là Chiba Tanenobu gặp nạn Makuwari Yasutane phản_bội , phải chạy đến làng Chida và tự_vẫn ở đó . Sau khi Sōke họ Chiba diệt_vong , Ienao chứng_kiến cảnh này bỗng thấy cuộc_đời của m Võ_sĩ sống dựa vào võ_nghệ chỉ như hư_vô nên quyết_tâm bắt_đầu tu_luyện đạt đến cảnh_giới áo nghĩa của võ_nghệ , cực ý của kiếm_thuật dựa trên nền_tảng tín niệm võ_thuật không phải là thứ để dùng trong các cuộc_chiến làm hai bên đổ_máu . Ienao_lui về ẩn_dật trên núi Baiki gần đền phía trong của Katori_thần cung , nơi thờ_phụng võ thần Futsunushi no kami , sau khi trải qua nghìn ngày khổ_luyện thì cuối_cùng ngộ ra rằng binh_pháp là bình pháp . Trong khi khổ_luyện thì một lần nọ ông được thần Futsunushi no kami ám_thị trên một cây mơ già rằng ngươi về sau sẽ là thầy của các kiếm_khách trong thiên_hạ rồi trao cho một cuốn sách thần . Vì việc này nên lưu phái võ_nghệ do ông sáng_lập ra được gọi là Tenshin Shōden Katori_Shintōryū , trong đó Tenshin Shōden là thiên chân chánh_truyền , ý chỉ việc lưu phái này do thần_thánh truyền thừa . Khi Ienao sáng_lập phái Tenshin Shōden Katori Shintōryū thì có dựa vào kiếm pháp Kashima , kiếm pháp Katori vốn chỉ được truyền thừa cho các viên tư tế ở hai đền thần Kashima_thần cung và Katori_thần cung và hệ_thống_hóa lại hết các môn võ_nghệ vốn không hề tồn_tại các bài Kata quy_ước trong giới võ_lâm Nhật_Bản trước đó . Ông dạy các môn đệ rằng sự chân_thật của võ đạo nằm trong tâm người , là cái đạo của người . Nếu tâm thiện thì võ_nghệ sẽ là công_cụ giúp người , xây_dựng nên thời thái_bình , do vậy tự bản_thân phải luôn nỗ_lực để tiến đến gần con_người hoàn_thiện , ông giáo_hóa đông_đảo từ Võ_sĩ đến thứ dân đều như_vậy . Những năm cuối đời ông còn xây_dựng Jifukuji Địa_Phúc tự ở núi Nyoi Như_Ý_sơn . Iizasa Ienao mất vào năm Chōkyō thứ 2 1488 . Giai_thoại . Iizasa Ienao vốn không ưa tranh_chấp , có kẻ đến võ_đường thách đấu thì ông dẫn ra phía sau , nơi trúc Kumazasa mọc đầy , ném tấm thảm rơm lên bụi trúc rồi nhẹ_nhàng ngồi lên đó như nổi trên hư_không , chẳng làm bụi trúc lay_động . Đương_thời , các võ phái khác_thường thách đấu lẫn nhau bằng mộc kiếm , có khi là kiếm thật và không ít trường_hợp dẫn tới đổ_máu . Nhưng kẻ đến thách đấu Ienao , thấy động_tác của ông nhẹ_nhàng như_vậy thì tự biết chênh_lệch tài_nghệ nên rút_lui mà không thương_tổn gì . | 3,089 |
Trong toán_học , quy_hoạch tuyến_tính QHTT tiếng Anh linear programming LP là bài_toán tối_ưu_hóa , trong đó hàm mục_tiêu objective function và các điều_kiện ràng_buộc đều là tuyến_tính . Trong bài_toán này , cho một đa tạp polytope chẳng_hạn một đa_giác hoặc một đa_diện , và một hàm tuyến_tính affine nhận giá_trị thực xác_định trên đa tạp đó , mục_đích là tìm một điểm trên đa tạp tại đó hàm có giá_trị nhỏ nhất hoặc lớn nhất . Các điểm như_vậy có_thể không tồn_tại , nhưng nếu chúng tồn_tại phải tìm được ít_nhất một điểm . Lịch_sử . Phương_pháp giải hệ phương_trình truyến tính đã đã được tìm ra vào năm 1827 bởi Fourier . Vì_thế nó có tên là phương_pháp loại_bỏ FourierMotzkin . Năm 1939 , một dạng bài_toán quy_hoạch tuyến_tính tương_đương với bài_toán quy_hoạch tuyến_tính tổng_quát được đưa ra bởi nhà toán_học và kinh_tế_học Leonid_Kantorovich , và ông cũng chính là người đề_xuất phương_pháp giải nó . Trong Thế_chiến thứ 2 , ông được giao cho nhiệm_vụ lập bảng kế_hoạch chi_tiêu và thu_hồi nhằm giảm chi_phí cho quân_đội và tăng tổn_thất cho kẻ_thù . Công_việc mà Kantorovich làm ban_đầu bị lãng_quên . Cùng thời với Kantorovich , nhà kinh_tế_học người Mỹ gốc Hà_Lan T. C._Koopmans đã đưa ra các bài toán kinh_tế cổ_điển dưới dạng bài_toán tuyến_tính . Kantorovich and Kôpmans sau đó cùng nhận giải Nobel kinh_tế năm 1975 . Năm 1941 , Frank Lauren Hitchcook cũng đưa các bài_toán vận_tải dưới dạng phương trinh tuyến_tính và đưa ra một đáp_án rất giống với phương_pháp simplex sau_này . Hitchcook qua_đời năm 1957 , và giải Nobel đã không được truy_tặng . Dạng chuẩn tắc Standard form . Dạng chuẩn tắc là dạng thông_thường và trực_quan nhất đẻ mô_tả một bài_toán quy_hoạch tuyến_tính . Một bài_toán quy_hoạch tuyến_tính thường được phát_biểu dưới dạng sau Như_vậy , một bài_toán quy_hoạch tuyến_tính được cho bởi 1 . Một hàm tuyến_tính cần tìm cực_tiểu formula_7 . 2 . Các điều_kiện hay ràng_buộc dưới dạng các bất đẳng_thức tuyến_tính . Ghi_chú Các tài_liệu khác nhau có_thể có định_nghĩa khác nhau về dạng chuẩn tắc của bài_toán . Tuy_nhiên , các dạng này là tương_đương xem . Ví_dụ . Chẳng_hạn một nông_dân có A sào đất để canh_tác , ông ta dự_định trồng khoai_tây và lúa . Ông ta cũng có một lượng phân_bón là F và một_số tiền vốn để mua giống là P. Chi_phí tương_ứng cho hai loại cây trông trên là F1 , P1 cho khoai_tây và F2 , P2 cho lúa . Giả_sử thu_hoạch quy ra tiền cho mỗi sào khoai_tây là S1 , cho mỗi sào lúa là S2 . Nếu dành để trồng khoai_tây x1 sào và lúa x2 sào , thì bài_toán chọn số sào trồng khoai_tây và trồng lúa là bài_toán QHTT sau đây Còn dưới dạng ma_trận Dạng_gia tố Augmented form . Bài_toán QHTT được biến_đổi về dạng gia tố trước khi trước khi giải bằng thuật_toán đơn hình simplex algorithm . Trong dạng này có bổ_sung một_số biến bù không âm để biến các bất đẳng_thức thành các đẳng_thức . Khi đó bài_toán viết dưới dạng trong đó xs là các biến bù , còn Z là biến cần cực_đại . Ví_dụ . Bài_toán trong ví_dụ trên sau khi biến_đổi có dạng trong đó formula_19 là các biến bù không âm . Nó có_thể viết dưới dạng ma_trận | 3,089 |
Bolshevik hay Bônsêvích IPA , xuất_phát từ bolshinstvo , đa_số là những thành_viên của phe Bolshevik của Đảng Lao_động Dân_chủ Xã_hội Nga Marxist tách ra khỏi phe Menshevik xuất_phát từ menshinstvo_thiểu_số . Việc chia_rẽ này đã xảy ra tại Đại_hội Đảng vào năm 1903 và cuối_cùng đã trở_thành Đảng Cộng_sản Liên_Xô . Sau khi chia_rẽ , Đảng_Bolshevik đã được đặt tên là RSDLPb tiếng Nga РСДРПб , trong đó chữ b là viết tắt của Bolshevik . Ngay sau khi giành được quyền_lực vào tháng 9 năm 1917 , Đảng này đổi tên thành Đảng Cộng_sản Nga Bolshevik РКПб và được mọi người biết đến với tên gọi là Đảng Cộng_sản kể từ thời_điểm đó , tuy_nhiên , cho đến mãi năm sau 1952 thì Đảng này mới bỏ chữ Bolshevik khỏi tên gọi của mình . Những người Bolshevik đã giành được quyền_lực ở Nga trong giai_đoạn Cách_mạng tháng 10 năm 1917 và thành_lập Liên_bang Cộng_hòa Xã_hội Chủ_nghĩa Xô_Viết Liên_Xô . Bolshevik đã là một tổ_chức của những người cách_mạng chuyên_chính dưới một thứ bậc nội_bộ được quản_lý bằng nguyên_tắc tập_trung dân_chủ và có tính kỷ_luật cao , những người này tự cho mình là đội quân tiên_phong của giai_cấp vô_sản cách_mạng . Đường_lối và chủ_trương , chính_sách của nhóm này được gọi là Chủ_nghĩa Bolshevik . Leon Trotsky thường_xuyên sử_dụng các thuật_ngữ Chủ_nghĩa Bolshevik và người Bolshevik sau khi đào tẩu khỏi Liên_Xô để phân_biệt với những gì ông ta cho là Chủ_nghĩa Lenin thực_thụ và với chế_độ trong quốc_gia và Đảng nổi lên dưới thời Stalin . Tuy_nhiên , Chủ_nghĩa Bolshevik ngày_nay thường liên_hệ với chế_độ theo Chủ_nghĩa Stalin đã tồn_tại ở Liên_Xô . Đảng được Vladimir Ilyich_Lenin , người lãnh_đạo Cách_mạng tháng Mười và Alexander Bogdanov thành_lập . Hình_thành . Từ Bolsheviki xuất_phát vào năm 1903 tại hội_nghị Đảng lần thứ hai của Đảng Xã_hội Dân_chủ Công_nhân Nga SDAPR tại Bruxelles và Luân_Đôn , đưa tới sự phân_tán Đảng . Những người ủng_hộ Lenin trong cuộc hội_nghị Đảng này chiếm đa_số russ . bolschinstwo большинство , cho_nên họ được gọi là Bolsheviki . Phe_thiểu_số russ . menshinstvo , меньшинство được gọi là Mensheviki . Cho tới năm 1912 sự khác_biệt giữa 2 phe nhóm càng trở_nên sâu_sắc , cho_nên vào hội_nghị Đảng toàn Nga lần thứ 6 tại Praha nhóm Mensheviki bị khai_trừ khỏi Đảng . Họ lập ra một Đảng riêng , trong khi tên Đảng Xã_hội Dân_chủ Công_nhân Nga được thêm chữ Bolsheviki , viết tắt SDAPRB. Cách_mạng tháng Mười . Khi chiến_tranh thế_giới thứ Nhất xảy ra , Đảng Bolsheviki lên_án sự tham_dự của Nga là hành_động xâm_lăng đế_quốc . Khi quân_đội Nga hoàng càng ngày_càng phải chịu nhiều thất_bại , Đảng này càng được thêm nhiều ủng_hộ . Sau cuộc cách_mạng tháng hai 1917 , Đảng Bolsheviki trở_thành nhóm mạnh nhất tại Xô_viết Petrograd và sau một thời_gian Đảng này chiếm đa_số trong hội_đồng và Leon Trotsky được bầu làm_chủ_tịch hội_đồng quân_đội cách_mạng , tổ_chức mà đã hoạch_định Cách_mạng tháng Mười . Khi chính_phủ tạm_thời bị giải_tán bởi Hồng_quân trong cuộc Cách_mạng tháng Mười và sau đó quốc_hội lập_hiến của Nga cũng bị thay_thế , Đảng Bolsheviki trên thực_tế trở_thành Đảng nắm quyền ở nước Nga . | 3,089 |
Yevgeny Aleksandrovich_Yevtushenko tiếng Nga Евгений Александрович Евтушенко 18 tháng 7 năm 1933 1 tháng 4 năm 2017 là một nhà_thơ Nga . Ông còn nổi_tiếng là đạo_diễn và diễn_viên điện_ảnh và là một trong những nhà_thơ lớn nhất của Nga trong thế_kỉ 20 . Tiểu_sử . Yevgeny Aleksandrovich Yevtushenko có tên khai_sinh là Yevgeni Aleksandrovich Gangnus Евгений Александрович Гангнус sinh ở thị_trấn Zima , tỉnh Irkutsk , vùng Siberia , Nga . Bố là Aleksandr Rudolfovich_Gangnus , mẹ là Zinaida Ermolaevna_Evtushenko , khi lớn lên Yevtushenko lấy họ mẹ . Ông bắt_đầu in thơ từ năm 16 tuổi năm 1951 1954 học ở trường viết văn Maxim_Gorky . Ông trở_thành_hội_viên của Hội nhà_văn Liên_Xô từ năm 1952 . Những tác_phẩm nổi_tiếng nhất của Yevtushenko có_thể kể đến các tập thơ Con đường của những người nhiệt_tâm , 1956 Thủy_điện Brat , 1965 Đằng sau tượng Nữ_thần tự_do , 1970 Thơ tâm_tình , 1973 tiểu_thuyết Đừng chết trước cái chết , 1994 ... Ngoài_thơ và văn_xuôi , ông còn là đạo_diễn của hai bộ phim theo kịch_bản của mình Vườn trẻ , 1984 Lễ mai_táng Stalin , 1991 . Năm 1979 ông đóng vai Konstantin Eduardovich_Tsiolkovsky trong bộ phim Cất_cánh của đạo_diễn Savva_Kulish . Năm 1986 1991 ông là thư_ký của Hội nhà_văn Liên_Xô . Năm 1983 ông được bầu làm đại_biểu Quốc_hội Liên_Xô của tỉnh Kharkov . Từ năm 1991 ông ký hợp_đồng với Đại_học Oklahoma Mỹ dạy văn_học Nga ở trường này . Ye . A. Yevtushenko thông_thạo tiếng Anh , tiếng Pháp , tiếng Ý và tiếng Tây_Ban_Nha . Sự đánh_giá . Nhà_văn , nhà phê_bình Yevgeny Borisovich Rein viết Nước Nga là một xứ_sở đặc_biệt , quả_quyết trong tất_cả mọi mặt , thậm_chí dưới góc nhìn của gương_mặt thơ_ca . Đã 200 năm nay thơ_ca Nga chỉ có một nhà_thơ vĩ_đại . Vẫn như_vậy trong thế_kỷ 18 , trong thế_kỷ 19 và thế_kỷ 20 . Chỉ có_điều , nhà_thơ vĩ_đại này với nhiều khuôn_mặt . Đấy là một dây_xích liền mạch . Xin đưa ra một thứ tự Derzhavin Pushkin Lermontov Nekrasov Blok Mayakovsky Akhmatova_Yevtushenko . Đấy là nhà_thơ vĩ_đại duy_nhất với nhiều gương_mặt khác nhau . Đấy là số_phận thơ_ca của nước Nga . Giải_thưởng . Yevtushenko được tặng rất nhiều giải_thưởng của Liên_Xô và các nước . Đáng_kể nhất có_thể kể đến Huân_chương Lao_động cờ đỏ , 1983 Giải_thưởng Sư_tử vàng Ý Giải_thưởng Quốc_gia của Gruzia , Latvia , Ukraina ... Giải_thưởng Walt_Whitman . Năm 1995 , tiểu_thuyết Đừng chết trước cái chết được Ý công_nhận là tiểu_thuyết nước_ngoài hay nhất . Năm 2002 được tặng giải quốc_tế Aquila của Ý . Ông là thành_viên danh_dự của Viện Hàn_lâm Nghệ_thuật Hoa_Kỳ , Viện Hàn_lâm Hoàng_gia Tây_Ban_Nha , Giáo_sư danh_dự của Đại_học mới New_York , là công_dân danh_dự của nhiều thành_phố ở Nga và Mỹ . Năm 1994 Bảo_tàng Bách_khoa Moskva ký với Yevtushenko hợp_đồng nhận quyền tổ_chức sinh_nhật của ông trong vòng 25 năm , đến năm 2019 . Hằng năm , cứ đến dịp sinh_nhật của mình , ông lại từ Mỹ trở về Nga đọc thơ cho người hâm_mộ . Thơ của Yevgeny Yevtushenko được dịch nhiều ra tiếng Việt trong thời_gian gần đây . Đời tư . Yevgeny Yevtushenko chính_thức có đăng_ký_kết_hôn cưới vợ 4 lần Từ 4 người vợ chính_thức này ông có 5 đứa con_trai . | 3,089 |
Chuyển_phát nhanh , phát chuyển nhanh hay giao_nhận nhanh là việc thực_hiện một , một_số hoặc tất_cả các công_đoạn thu_gom , chia chọn , vận_chuyển và phát , bằng các phương_tiện vật_lý , thông_tin dưới dạng văn_bản và bưu_kiện , gói hàng_hóa có yếu_tố nhanh về thời_gian và có độ tin_cậy cao . Thông_thường , trong các bảng thông_tin về chuyển_phát nhanh sẽ có kèm theo thời_gian cam_kết . Thuật_ngữ trong ngành gọi là thời_gian toàn trình , đây là khoảng thời_gian tính từ khi văn_bản , bưu_kiện , gói hàng_hóa được nhận gửi đến khi được phát đến địa_chỉ giao_nhận . Đặc_điểm . Dịch_vụ chuyển_phát nhanh khác với các gói dịch_vụ gửi thông_thường là thời_gian toàn trình ngắn và được xác_định . Trong khi dịch_vụ chuyển_phát thường , bưu_chính_uỷ_thác , bưu_kiện đảm_bảo , có thời_gian toàn trình dài hơn nhiều và các nhà cung_cấp ít khi đưa ra 1 khoảng thời_gian cam_kết xác_định . Chuyển_phát nhanh luôn kèm với chuyển_phát đảm_bảo , nghĩa_là nếu địa_chỉ nhận không có gì trục_trặc thì bưu_phẩm phải đến_nơi và có chữ_ký , họ tên của người đã nhận hàng và thời_gian nhận hàng . Nếu không làm được như_vậy thì khách_hàng có quyền khiếu_kiện nhà cung_cấp dịch_vụ chuyển_phát . Có nhiều trường_hợp thư dán tem còn đến nhanh ngang với chuyển_phát nhanh nhưng thư tem là loại chuyển_phát không đảm_bảo nhà cung_cấp không chịu trách_nhiệm về việc thư dán tem có đến hay không . Cho_nên , tuy thư tem đã là 1 quy_trình xác_định và tỉ_lệ mất thư tem cũng không nhiều nhưng đối_với những giấy_tờ quan_trọng , khách_hàng sẽ phải lựa_chọn hình_thức chuyển_phát nhanh . Trước_đây , để gửi bưu_phẩm chuyển_phát nhanh , người gửi phải tới bưu_cục để gửi và sau đó , bưu_cục phát sẽ gửi 1 giấy_báo tới người nhận để người nhận ra bưu_cục phát nhận hàng . Giờ_đây , khi dịch_vụ chuyển_phát nhanh phát_triển mạnh_mẽ , hầu_như nhà cung_cấp nào cũng có_thể đến tận nơi gửi để lấy hàng và đến tận nơi nhận để phát hàng . Chuyển_phát nhanh cũng đi kèm với các dịch_vụ giá_trị gia_tăng như phát hẹn giờ phát đúng thời_điểm người gửi yêu_cầu , báo phát cung_cấp cho người gửi xác_nhận về người nhận và thời_điểm nhận bằng văn_bản , phát hàng thu tiền thu hộ người gửi một khoản tiền thường là tiền thanh_toán cho chính hàng_hóa được gửi v . v . Phương_tiện hỗ_trợ . Các phương_tiện hỗ_trợ cho việc chuyển_phát nhanh chủ_yếu là xe_máy , ô_tô , máy_bay . Xe_máy thường được dùng cho chuyển_phát nhanh nội thị , ô_tô nhỏ là xe thư báo dùng kết_hợp với xe_máy trong trường_hợp hàng_hóa nhiều và nặng , ô_tô lớn dùng cho việc chuyển_phát bưu_phẩm giữa các tỉnh lân_cận , máy_bay dùng đối_với các thành_phố xa nhau hoặc từ quốc_gia này sang quốc_gia khác . Chuyển_phát nhanh tại Việt_Nam . Tại Việt_Nam , lĩnh_vực chuyển_phát nhanh trước_kia do Tổng_công_ty bưu_chính viễn_thông độc_quyền . Sau_này , có nhiều công_ty chuyển_phát nhanh tư_nhân và công_ty liên_doanh với nước_ngoài tham_gia vào thị_trường Việt_Nam . Theo lộ_trình WTO thì năm 2012 , Việt_Nam sẽ mở_cửa chuyển_phát nhanh . Theo đó , các doanh_nghiệp nước_ngoài sẽ được thành_lập công_ty 100 vốn của họ và cạnh_tranh trực_tiếp với các công_ty trong nước trong cả mảng nội_địa lẫn quốc_tế . | 3,089 |
Universal Robina_Corporation hay URC là một trong những công_ty thực_phẩm lớn nhất Philippines . Lịch_sử hình_thành . Công_ty Universal Robina Corporation được thành_lập vào năm 1954 bởi sáng_lập viên John_Gokongwei , thông_qua sự thành_lập công_ty Universal Corn_Products , tiền_thân là một nhà_máy sản_xuất bột bắp ở thành_phố Pasig . Công_ty dần_dần mở_rộng và tham_gia vào nhiều lĩnh_vực trong kinh_doanh thực_phẩm bao_gồm sản_xuất và phân_phối hàng tiêu_dùng , nhà_máy bột , nhà_máy đường và tinh_luyện đường . Công_ty cũng đầu_tư chăn_nuôi heo đẻ , gà con_giống , sản_xuất thức_ăn gia_súc , thức_ăn cho cá , đường_cát và hỗn_hợp ngành thú_y . Công_ty hoạt_động theo các bộ_phận và chi_nhánh , có 3 mảng kinh_doanh chính là a thực_phẩm tiêu_dùng , b sản_phẩm công_nông_nghiệp và c phân_phối thực_phẩm . Thương_hiệu nổi_tiếng bao_gồm Trà xanh C2 , bánh snack mặn , snack ngọt và bánh kẹo_hiệu Jack n Jill , các sản_phẩm cà_chua Hunt , mì ăn_liền Payless và mì ăn_liền Nissin_Cup . Mì ăn_liền được sản_xuất với sự hợp_tác của công_ty thực_phẩm Nissin_Foods , Nhật_Bản . Bộ_phận thực_phẩm tiêu_dùng còn sản_xuất và phân_phối rất nhiều các loại bánh snack , chocolate , kẹo , bánh_quy , bánh_mì , nước_giải_khát , mì và sản_phẩm có cà_chua . Các sản_phẩm này đã được xuất_khẩu qua Singapore , Malaysia , Indonesia , Đài_Loan , Việt_Nam và Trung_Quốc . Đây là một công_ty thành_viên của JG Summit_Holdings , Inc . JGSHI là một trong những tập_đoàn lớn nhất được niêm_yết trên thị_trường chứng_khoán Philippine . Scandal tại Việt_Nam . 2016 . Sau đó hàng_loạt báo_chí đưa tin sản_phẩm trà xanh C2 và Rồng đỏ của URC nhiễm chì vượt quá mức giới_hạn gấp nhiều lần . Trước sự hoang_mang của người tiêu_dùng , ngày 95 Bộ Y_tế đã lấy mẫu nguyên_liệu tại nhà_máy và mẫu nước_giải_khát C2 và Rồng đỏ trên thị_trường để kiểm_tra . Link Ngày 215 Thanh_tra Bộ Y_tế ra thông_báo về việc tạm dừng lưu_thông và thu_hồi đối_với 3 lô trà xanh hương chanh C2 và nước tăng lực hương dâu Rồng đỏ của URC VN do có hàm_lượng chì vượt mức công_bố . Link Link Link Ngày 315 , Thanh_tra Bộ Y_tế đã ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính với Công_ty URC Hà_Nội số tiền 5,8 tỷ đồng . Và ra quyết_định thu_hồi , tiêu_hủy toàn_bộ hai lô sản_phẩm có hàm_lượng chì vượt ngưỡng cho phép . Link Chiều 315 , hơn 10 tấn hàng sản_phẩm nước_giải_khát C2 , Rồng Đỏ đã được tiêu_hủy trước sự chứng_kiến của Thanh_tra Bộ Y_tế và các phóng_viên báo_chí . Link Dù Công_ty TNHH URC Hà_Nội đã bị phạt 5,8 tỉ đồng và bị buộc tiêu_hủy các lô C2 và Rồng Đỏ nhiễm chì nhưng phần_lớn số nước_giải_khát này đã bị bán hết ra thị_trường . Điều này làm người dân hết_sức lo_lắng về tình_trạng sức_khỏe của mình . Link Link Với hàng triệu chai nước C2 , Rồng Đỏ nhiễm chì được bán ra thị_trường đồng_nghĩa với việc hàng triệu người VN đã uống và sức_khỏe của họ đã bị đe_dọa bởi độc_tố có trong chì , nhiều ý_kiến cho rằng công_ty URC phải xử_lý hình_sự , đóng cửa nhà_máy sản_xuất C2 , Rồng đỏ nhiễm chì . Link Sản_phẩm . Các sản_phẩm HuntsURC . HuntsURC là liên_doanh giữa Universal Robina Corporation URC và ConAgra Foods , Inc . | 3,089 |
Song_Tử Tây là một xã thuộc huyện Trường_Sa , tỉnh Khánh_Hòa , Việt_Nam . Địa_lý . Xã Song_Tử Tây nằm về phía bắc của quần_đảo Trường_Sa . Xã gồm các đảo Song_Tử_Tây , Đá_Nam và một_số đảo , đá , bãi phụ_cận thuộc cụm Song_Tử . Đảo Song_Tử_Tây cách đảo Song_Tử Đông hiện do Philippines quản_lý 2,82 km và có_thể nhìn thấy đảo này ở đường chân_trời . Điểm_cao nhất của xã đảo nằm ở đảo Song_Tử Tây là 4 m trên mực nước biển . Lịch_sử . Năm 1933 , chính_quyền Pháp chính_thức sáp_nhập một_số đảo_chính và các đảo phụ_thuộc của chúng ở Trường_Sa bao_gồm cả các đảo Song_Tử_Đông và Song_Tử Tây vào tỉnh Bà_Rịa của thuộc_địa Nam_Kỳ , Đông_Dương thuộc Pháp . Chuyến đi này bao_gồm ba thuyền , Alerte , Astrobale và De_Lanessan . Năm 1956 , Việt_Nam_Cộng_hòa ra_đời và cử tàu đi thị_sát quần_đảo Trường_Sa , trong đó có Song_Tử_Đông . Năm 1963 , Hải_quân Việt_Nam_Cộng_hòa đưa ba tàu là HQ404 Hương_Giang , HQ01 Chi_Lăng và HQ09 Kì Hoà ra xây_dựng lại bia chủ_quyền Việt_Nam tại một_số đảo thuộc Trường_Sa . Sách_trắng năm 1975 về quần_đảo Hoàng_Sa và quần_đảo Trường_Sa của Bộ Ngoại_giao Việt_Nam_Cộng_hòa nêu rõ ngày xây_dựng lại bia chủ_quyền ở 6 đảo ngày 1951963 , ở đảo Trường_Sa ngày 2051963 , ở đảo An_Bang ngày 2251963 , ở đảo Thị_Tứ và Loại Ta ngày 2451963 ở đảo Song_Tử_Đông và đảo Song_Tử_Tây . Nhưng năm 1970 . Philippines đã tổ_chức chiếm_giữ đảo Song_Tử_Đông , đảo Thị_Tứ , đảo Loại_Ta và 4 đảo nữa . Theo Domingo_Tucay , năm 1970 là một trung_úy trẻ tham_gia cuộc hành_quân đó kể lại , họ mang theo mật_lệnh , được dặn đến tọa_độ nhất_định mới được mở ra . Có 7 đảo , bãi hoàn_toàn hoang_vắng , họ chiếm_đóng dễ_dàng . Chỉ khi tới đảo Song_Tử_Tây , họ thấy quân Việt_Nam_Cộng_hòa đóng . Chúng_tôi báo về sở chỉ_huy , được chỉ_thị cứ để mặc họ . Như_vậy , Philippines đã chiếm rất nhiều đảo trên Quần_đảo Trường_Sa mà không gặp phải kháng_cự nào từ lực_lượng Việt_Nam cộng_hòa , thậm_chí một_số đảo đã bị bỏ trống . Cũng theo bài báo đăng lời Tucay kể chuyện , nhiều tháng sau khi Philippines chiếm_đóng 7 đảo ở quần_đảo Trường_Sa , các nước khác mới biết . Đầu năm 1974 , sau khi Hải_quân Việt_Nam Cộng_hoà đánh mất nhóm đảo Lưỡi_Liềm của quần_đảo Hoàng_Sa vào tay Hải_quân Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc trong trận hải_chiến Hoàng_Sa , chính_quyền Việt_Nam Cộng_hoà chỉ_thị quân_đội tiến_hành chiến_dịch Trần_Hưng_Đạo 48 để đồn trú tại một_số đảo ở Trường_Sa . Ngày 1 tháng 2 năm 1974 , Hải_quân Việt_Nam Cộng_hoà đã bất_ngờ đổ_bộ lên đảo Song_Tử_Tây trong khi quân Phillipines đang ở đảo Song_Tử_Đông không có phản_ứng gì . Từ tháng 4 đến tháng 12 năm 1974 , hải_quân Việt_Nam Cộng_hoà hoàn_tất việc xây_dựng hệ_thống phòng_thủ trên đảo . Chính_quyền Phillipines giữ im_lặng về sự_kiện này . Ngày 14 tháng 4 năm 1975 , Hải_quân Nhân_dân Việt_nam tấn_công và chiếm đảo Song_Tử_Tây từ tay hải_quân Việt_Nam Cộng_hoà . Ngày 16 tháng 3 năm 1988 , thực_hiện chiến_dịch CQ88 , Hải_quân Nhân_dân Việt_Nam đưa quân ra đóng giữ Đá_Nam . Ngày 11 tháng 4 năm 2007 , Chính_phủ ban_hành Nghị_định 652007NĐCP . Theo đó , thành_lập xã Song_Tử_Tây thuộc huyện Trường_Sa trên cơ_sở đảo Song_Tử_Tây và các đảo , đá , bãi phụ_cận . | 3,089 |
Ernst Otto Fischer 10 tháng 11 năm 1918 23 tháng 7 năm 2007 là nhà_hóa học người Đức đã đoạt Giải Nobel_Hóa học năm 1973 cho công_trình tiên_phong trong lĩnh_vực Hóa_học cơ kim organometallic chemistry . Tiểu_sử . Fischer_sinh tại Solln , gần München , là con của Karl T. Fischer , giáo_sư Vật_lý_học ở Đại_học Kỹ_thuật München Technische Universität_München , và Valentine nhũ danh Danzer . Ông tốt_nghiệp trung_học phổ_thông tú_tài năm 1937 . Trước khi hoàn_tất 2 năm nghĩa_vụ quân_sự , thì Chiến_tranh thế_giới thứ hai nổ ra , nên ông được đưa sang các chiến_trường ở Ba_Lan , Pháp và Nga . Cuối năm 1941 ông bắt_đầu học Hóa_học ở Đại_học Kỹ_thuật München . Sau khi chấm_dứt chiến_tranh , ông được quân_đội Hoa_Kỳ thả vào mùa thu năm 1945 và ông lại tiếp_tục học đại_học , tốt_nghiệp năm 1949 . Sự_nghiệp . Fischer đã làm luận_án tiến_sĩ của mình khi làm phụ_tá cho giáo_sư Walter Hieber ở Viện_Hóa_học vô cơ . Bản luận_án của ông mang tên The_Mechanisms of Carbon Monoxide Reactions of NickelII Salts in the Presence of Dithionites and Sulfoxylates . Sau khi nhận bằng tiến_sĩ năm 1952 , ông tiếp_tục nghiên_cứu về hóa học cơ kim của kim_loại chuyển_tiếp và được trình_bày trong bản luận_văn giảng_viên của mình về The_Metal Complexes of Cyclopentadienes and Indenes . rằng cấu_trúc mà Pauson và Kealy mặc_nhiên công_nhận , có_thể là sai_lầm . Ngay sau đó , ông xuất_bản các dữ_liệu kết_cấu của ferrocene , cấu_trúc kẹp vào giữa của hợp_chất η5 pentahapto . Ông được bổ_nhiệm làm giảng_viên ở Đại_học Kỹ_thuật München năm 1955 , tới năm 1957 là giáo_sư , năm 1959 là giáo_sư C4 . Năm 1964 ông nắm ghế giáo_sư Hóa_vô cơ ở Đại_học Kỹ_thuật München . Năm 1964 , ông được bầu làm thành_viên của Phân_ban Toán họcKhoa học tự_nhiên thuộc Viện Hàn_lâm Khoa_học Bayern . Năm 1969 ông được bổ_nhiệm làm thành_viên của Viện Hàn_lâm Leopoldina các nhà nghiên_cứu Khoa_học tự_nhiên Đức Deutsche Akademie der Naturforscher_Leopoldina và năm 1972 ông được Phân_khoa Hóa và Dược_học Đại_học München trao bằng tiến_sĩ danh_dự . Ông đã giảng_dạy khắp thế_giới về phức kim metal complexes của cyclopentadienyl , indenyl , arenes , olefins , và carbonyls kim_loại . Trong thập_niên 1960 nhóm của ông đã khám_phá ra một alkylidene kim_loại và các phức kim alkylidyne , sau đó được gọi là Fischer carbene và Fischercarbyne . Tính chung , ông đã xuất_bản khoảng 450 bài báo và đã đào_tạo nhiều sinh_viên tiến_sĩ và sau tiến_sĩ , nhiều người trong số họ đã có sự_nghiệp nổi_tiếng . Ông đã nhiều lần giảng_dạy ở nước_ngoài , trong đó có chức giảng_viên Firestone tại Đại_học WisconsinMadison 1969 , giáo_sư thỉnh_giảng tại Đại_học Florida 1971 , và giáo_sư thỉnh_giảng tại Học_viện Công_nghệ Massachusetts 1973 . Ông đã đoạt nhiều giải_thưởng , trong đó có Giải Nobel_Hóa học năm 1973 chung với Geoffrey Wilkinson cho công_trình nghiên_cứu về các hợp_chất cơ kim organometallic compounds . Từ_trần . Ông từ_trần ngày 23 tháng 7 năm 2007 ở München . Khi từ_trần , Fischer là người Đức đoạt giải Nobel sống lâu nhất . Sau ông là Manfred_Eigen , người cũng cùng đoạt giải Nobel_Hóa học năm 1967 và trẻ hơn Fischer 9 tuổi . | 3,089 |
Đào_Trọng Khánh_sinh năm 1940 tại Kiến_Thụy , Hải_Phòng là một trong những đạo_diễn , nhà sản_xuất hàng_đầu của nền điện_ảnh tài_liệu Việt_Nam . Với những đóng_góp cho điện_ảnh Việt_Nam nói_chung và lĩnh_vực phim tài_liệu nói_riêng , ông đã được Nhà_nước phong_tặng danh_hiệu Nghệ_sĩ nhân_dân 2000 và trao_tặng Giải_thưởng Nhà_nước 2007 . Ông còn được biết đến là một nhà_thơ với bút_danh Đào Nguyễn . Tiểu_sử . Sinh năm 1940 tại Hải_Phòng , Nghệ_sĩ Nhân_dân Đào_Trọng Khánh_trưởng_thành trong giai_đoạn ác_liệt của hai cuộc chiến_tranh giải_phóng đất_nước . Đầu những năm 1960 , trước khi đến với điện_ảnh , ông từng là công_nhân làm_việc trong Cảng Hải_Phòng những năm chiến_tranh chống Mỹ . Bắt_đầu bước vào nghề điện_ảnh từ năm 1965 , Nghệ_sĩ Nhân_dân Đào_Trọng Khánh quyết_định chọn lĩnh_vực phim tài_liệu cho sự_nghiệp nghệ_thuật của mình . Ông đã trực_tiếp cầm máy quay ghi lại những thước phim lịch_sử về Hải_Phòng trong những ngày bị máy_bay Mỹ bắn phá . Nhiều năm làm_việc tại Hãng phim Tài_liệu và Khoa_học Trung_ương , ông đã đảm_nhiệm qua hầu_hết các vai_trò của một nhà sản_xuất như viết kịch_bản , viết lời bình , làm đạo_diễn cho hàng chục bộ phim tài_liệu khác nhau . Dù làm_việc ở cương_vị nào thì những bộ phim ông tham_gia_sản_xuất luôn tạo được một phong_cách nghệ_thuật riêng , bởi chất thơ được khéo_léo sử_dụng trong một_thể_loại điện_ảnh vẫn thường được coi là khô_khan , khó tiếp_nhận với phần_lớn khán giá_như_thể_loại phim tài_liệu . Đào_Trọng Khánh còn được biết đến là một nhà_thơ với bút_danh Đào Nguyễn . Cùng với Văn Cao , Thi_Hoàng , Thanh_Tùng ... ông là một trong những người đã góp_phần tạo nên một trường_phái thơ đặc_trưng của Hải_Phòng trong những năm chiến_tranh khốc_liệt . Một_số người bạn thân cùng thế_hệ với ông sau_này cũng gặt_hái được nhiều thành_công trong con đường nghệ_thuật như nhà viết kịch Lưu_Quang_Vũ , nhà_thơ Thi_Hoàng , nhà_thơ Thanh_Tùng , nhà_văn Nguyễn Khắc_Phục và họa_sĩ Lê_Đại_Chúc . Hầu_hết các phim ông làm đều được giải_thưởng , với gần 20 giải cao cho các tác_phẩm , trong đó có 7 giải cá_nhân 3 giải kịch_bản , 4 giải Đạo_diễn_xuất_sắc nhất . Tại Liên_hoan_phim Việt_Nam lần thứ 8 1985 , ông nhận hai giải Bông_sen vàng cho 2 phim tài_liệu Một phần 50 giây cuộc_đời và Việt_Nam Hồ_Chí_Minh . Năm 2007 , ông được trao giải Đạo_diễn_xuất_sắc nhất tại Liên_hoan_phim Việt_Nam lần thứ 15 tổ_chức ở Nam_Định . Năm 2000 , ông được Nhà_nước phong_tặng danh_hiệu Nghệ_sĩ nhân_dân . Năm 2007 , ông được trao_tặng Giải_thưởng Nhà_nước cho cụm phim tài_liệu gồm 150 giây cuộc_đời Việt_Nam Hồ_Chí_Minh Vũ_nữ Trà_Kiệu_Truyền_kỳ sự_thật Hình_bóng tổ_tiên Hồ_Chí_Minh hình_ảnh của Người . Sau khi về hưu 2005 , ông chủ_yếu sống tại quê nhà ở Hải_Phòng . Quan_điểm nghệ_thuật . Với tư_cách là một nhà sản_xuất phim tài_liệu đồng_thời là một nhà_thơ , Nghệ_sĩ Nhân_dân Đào_Trọng Khánh cho rằng Thơ không thay_thế cho phim tài_liệu mà phim tài_liệu cũng không thay_thế cho thơ . Có_vẻ như cũng chỉ là một . Chỉ khác nhau ở hình_thức thể_hiện . Làm thơ bằng phim hay làm phim như thơ , tôi nghĩ cũng là xúc_cảm nghệ_thuật trong một con_người . | 3,089 |
Zig amp Sharko là loạt phim hoạt_hình dài tập của Pháp do đạo_diễn Olivier JeanMarie sáng_lập và được sản_xuất bởi Xilam_Animation . Loạt phim là câu_chuyện về những trận chiến giữa chú linh_cẩu nâu sống trên đảo núi_lửa Zig và chú cá_mập trắng Sharko . Bộ phim được phát_sóng từ ngày 21 tháng 12 năm 2010 trên Canal , có sẵn tại Mỹ trên nền_tảng Netflix và trước đây là trên Toons . TV. Trong nguyên_bản tiếng Pháp cũng như trong phần_lớn các ngôn_ngữ khác , các nhân_vật_chủ_yếu dùng hành_động cử_chỉ để giao_tiếp , hay đôi_khi là dùng phụ_đề . Chỉ có phiên_bản ngôn_ngữ Tiếng Hindi ở Ấn_Độ là dùng lồng_tiếng cho nhân_vật . Nhân_vật . Nhân_vật chính . Zig là một chú linh_cẩu nâu sống trên đảo núi_lửa luôn tìm cách để bắt và ăn thịt Marina . Zig cùng bạn thân là Bernie cùng nhau bày ra các kế_hoạch xấu_xa , lấy cảm_hứng từ nhân_vật Wile E. Coyote . Tuy nhiều toan_tính nhưng Zig luôn thất_bại và phải chịu những trận đòn bầm dập do thiếu may_mắn , hoặc do Sharko , hoặc là do cả hai . Zig là nhân_vật chính duy_nhất không_thể đi_lại tự_do cả trên cạn và dưới nước . Nếu ở dưới nước trong một thời_gian dài , chú ta thường dùng thiết_bị thở thường là ống khí . Sharko là một chú cá_mập trắng to_lớn , kiêm vệ_sĩ và bạn trai của Marina . Chú là người bảo_vệ cô khỏi Zig và các những kẻ_thù khác . Sharko khinh_thường Zig và thường tẩm_quất cậu ta bất_cứ khi nào anh ta gặp , ngay cả Zig không có ý_định ăn thịt Marina . Sharko cực_kỳ chung thủy với Marina , thường_xuyên làm mọi cách để chiều lòng cô và đáp_ứng mọi yêu_cầu quá_đáng của cô nàng . Anh ta rất thích bóng_bàn và thường chơi nó với Marina hoặc một nhân_vật phụ khác_thường là một chú bạch_tuộc . Marina là một nàng tiên cá xinh_đẹp thường ngồi trên một tảng đá ở đầm gần đảo của Zig . Cô là tuýp nhân_vật ngây_thơ , tốt_bụng , luôn muốn duy_trì quan_hệ tốt_đẹp với tất_cả mọi người , kể_cả Zig . Cô thậm_chí không biết đến ý_định muốn ăn tươi nuốt_sống của hắn . Không giống như hầu_hết nhiều nhân_vật nàng tiên cá khác , Marina có_thể đi_lại ra khỏi đại_dương dễ_dàng bằng cách sử_dụng chân chèo của mình khi ở trên mặt_đất . Ở season 1 , cô có một ngôi nhà bằng đá ở dưới đáy biển và sống cùng với Sharko . Ở Season 2 , Marina sống trong một lâu đài cát . Marina thích ca_hát , mà Sharko không thích . Tuy_nhiên , giọng hát của cô là phổ_biến với các sinh_vật biển địa_phương và thường có tác_dụng Siren trên tàu đi qua . Trong tập phim A_Tale of Two_Legs , nó được hàm_ý mạnh Marina được sinh ra trên đảo của Zig một bà mẹ nàng tiên cá , cha con_người và một con_trai bé nàng tiên cá . Lồng_tiếng bởi Kathy Erison Bernie là một con ốc mượn hồn thông_minh , sống trên đảo với Zig , bạn thân nhất của cậu , và nhiều lần hợp_tác để bắt Marina . Mặc_dù Bernie này dường_như không có bất_kỳ ác_cảm nào đối_với Marina hoặc Sharko , thậm_chí cứu Marina vài lần khi cô đang bị đe_dọa bởi một người nào đó khác hơn Zig . Trong tập Catch A_Falling Star cậu ta bị crush bởi ngôi_sao biển gắn trên đầu Mairina Giải_thưởng và đề_cử . Tập phim mang tên Birthday Party được đề_cử chính_thức tại Annecy Animation Festival 2011 ở hạng_mục chương_trình truyền_hình . | 3,089 |
Hole . io là một trò_chơi giải đố vật_lý arcade với cơ_chế battle royale được tạo bởi studio Voodoo của Pháp cho Android và iOS . Nó được phát_hành lần đầu_vào ngày 24 tháng 6 năm 2018 . Người chơi điều_khiển một lỗ_đen di_chuyển xung_quanh một khu đô_thị . Bằng cách tiêu_thụ các vật_thể khác nhau , các lỗ sẽ tăng kích_thước , cho phép người chơi tiêu_thụ các vật_thể lớn hơn cũng như người chơi nhỏ hơn . Trò_chơi đã được các nhà phê_bình_tích_cực đón_nhận và chiếm vị_trí hàng_đầu trong phần ứng_dụng miễn_phí trên App_Store và trên Google_Play . Tuy_nhiên , một_số nhà phê_bình đặc_trưng như một bản_sao của trò_chơi độc_lập 2018 Donut_County . Trò_chơi . Hole . io kết_hợp một_số cơ_chế chơi trò_chơi . Trong chế_độ Cổ_điển Classic , mục_tiêu của người chơi là trở_thành hố_đen lớn nhất vào cuối vòng hai phút bằng cách đi vòng_quanh khu_vực và tiêu_thụ cây_cối , con_người , xe_hơi và các vật_thể khác rơi vào lỗ_đen nếu có kích_thước phù_hợp . Dần_dần lỗ_hổng trở_nên lớn hơn và có khả_năng hút vào các tòa nhà và các lỗ_đen nhỏ hơn . Nếu và vật_thể quá lớn , nó sẽ không rơi vào và có_thể chặn đường ngăn các vật_thể khác đi qua . Người chơi cần tận_dụng vật_lý thời_gian thực của trò_chơi để tạo lợi_thế và tối_ưu_hóa con đường của họ để phát_triển hiệu_quả . Các lỗ_đen khác có_thể tiêu tốn kết_quả của người chơi dẫn đến cái chết và hồi_sinh vài giây sau đó . Chế_độ Battle là chế_độ battle royale khiến người chơi phải đối_mặt với nhau với mục_tiêu là người đứng cuối_cùng . Trong khi người chơi vẫn có_thể tiêu_thụ môi_trường , mục_tiêu là loại_bỏ tất_cả các lỗ_hổng khác . Cả chế_độ Cổ_điển và Battle đều KHÔNG được chơi với người chơi , mà là máy_tính . Ngoài_ra , tồn_tại chế_độ solo cho phép người chơi chơi một_mình với mục_tiêu tiêu_thụ gần 100 thành_phố trong vòng hai phút . Người chơi được thưởng điểm vào cuối mỗi vòng , tính theo cấp_độ của họ . Mỗi cấp_độ mở khóa giao_diện mới để tùy_chỉnh sự xuất_hiện của lỗ . Các giao_diện khác cũng có_thể được mở khóa bằng cách thực_hiện một_số nhiệm_vụ nhất_định trong trò_chơi . So_sánh với Donut_County . Donut County là một trò_chơi video độc_lập năm 2018 đã được phát_triển ít_nhất sáu năm trước khi phát_hành vào ngày 28 tháng 8 năm 2018 , làm dấy lên cáo_buộc của nhà phát_triển trò_chơi mà Voodoo đã sao_chép ý_tưởng của mình . Cả hai trò_chơi đều sử_dụng cùng một cơ_chế của một lỗ trên mặt_đất để nuốt các vật_thể lớn hơn , tuy_nhiên , Donut County còn có một cốt_truyện và một dàn nhân_vật mà Hole . io thiếu . Ngược_lại , Hole . io thêm các tính_năng nhiều người chơi và cảnh_quan thành_phố . Theo Variety , toàn_bộ loạt trò_chơi của nhà phát_triển Voodoo của Hole . io bao_gồm các bản_sao của các trò_chơi khác và Voodoo đã quản_lý để đảm_bảo khoản đầu_tư 200 triệu đô_la từ Goldman_Sachs ngay sau khi phát_hành Hole . io . Tiếp_nhận . Ngay sau khi phát_hành , Hole . io đã đứng đầu phần trò_chơi miễn_phí trên Apps_Store và Google_Play , nhận được hơn 10 triệu lượt tải xuống trên Google_Play . Trong khi một_số nhà phê_bình chỉ_trích nó vì sao_chép cơ_chế cốt_lõi của Donut_County , thì những người khác lại cho rằng trò_chơi là thỏa_mãn kỳ_lạ và gây nghiện . | 3,089 |
Tô_Trinh Xương sinh ngày 28 tháng 7 năm 1947 là một chính_trị_gia người Đài_Loan . Ông là chủ_tịch của Đảng Tiến_bộ Dân_chủ từ năm 2012 đến 2014 . Xương từng là Thủ_tướng của Trung_Hoa Dân Quốc từ năm 2006 đến 2007 và một lần nữa kể từ tháng 1 năm 2019 và là Tham_mưu_trưởng cho tổng_thống Trần_Thủy_Biển năm 2004 . Xương tích_cực vận_động cho đề_cử tổng_thống DPP năm 2008 , nhưng đứng thứ hai sau Tạ Trường_Đình . Xương cuối_cùng đã hợp_tác với Đình , với tư_cách là ứng_cử_viên phó_tổng_thống DPP thua về Quốc dân Đảng của Mã Anh Cửu và Tiêu_Vạn_Trường . Xương đã chạy_đua vào Thị_trưởng thành_phố Đài_Bắc vào tháng 11 năm 2010 , nhưng đã thua cuộc với Hậu_Lũng đương_nhiệm với tỷ_lệ 12 điểm . Xương đã vận_động cho ứng_cử_viên tổng_thống năm 2012 của DPP vào năm 2011 , nhưng đã thua Thái Anh Văn bởi một biên_độ rất hẹp . Sau khi mất Thái cho Mã Anh Cửu , Xương đã được bầu để kế_nhiệm Thái làm_chủ_tịch DPP vào năm 2012 . Xương_cùng với các chính_trị_gia Lữ_Tú_Liên , Tạ Trường_Đình và Du_Tích_Khôn được gọi chung là Tứ_đại của Đảng Tiến_bộ Dân_chủ . Xương có biệt_danh là hỏa_cầu bởi các cử_tri Đài_Loan và Đảng Tiến_bộ Dân_chủ , một biệt_danh mà ông kiếm được trong những năm 1980 vì cách tiếp_cận lôi_cuốn của ông trong chiến_dịch đi tranh_cử trong mùa bầu_cử , ngoài việc là một tài_liệu tham_khảo tình_cảm cho ông Xương . Ông là nhiếp chính được bầu của quận Bình_Đông trong giai_đoạn 1989 1994 và quận Đài_Bắc trong hai giai_đoạn 1997 2004 . Cuộc bầu_cử đầu_tiên của ông với tư_cách là một nhiếp chính Đài_Bắc được hỗ_trợ bởi sự chia_rẽ giữa Đảng mới và Quốc dân đảng . Trong các cuộc bầu_cử tiếp_theo , ông đã được bầu với sự khác_biệt lớn về số phiếu mặc_dù liên_minh màu xanh da_trời có_thể đưa ra một ứng_cử_viên đại_diện cho cả hai đảng . Xương là tổng_thư_ký của Văn_phòng Tổng_thống Trung_Hoa Dân quốc Đài_Loan năm 2004 2005 dưới sự lãnh_đạo của ngài Tổng_thống Trần_Thủy_Biển . Tổng_thống Biển , người xuất_hiện với tư_cách là Chủ_tịch của bên DPP đã giành chiến_thắng trong cuộc bầu_cử quốc_hội trong cuộc bầu_cử năm 2004 . Ông đã chọn Xương làm Chủ_tịch thứ 10 của Đảng Tiến_bộ Dân_chủ . Sau thất_bại của đảng trong cuộc bầu_cử khu_vực vào tháng 12 năm 2005 , Xương sau đó đã từ_chức để chịu trách_nhiệm về thất_bại . Sau đó , Xương được bổ_nhiệm làm thủ_tướng mới thay_thế Tạ Trường Đình vào ngày 19 tháng 1 năm 2006 và tuyên_thệ , cùng với nội_các của mình vào ngày 25 tháng 1 năm 2006 . Xương được xem là ứng_cử_viên cho đề_cử PPD trong cuộc bầu_cử tổng_thống năm 2008 . Kết_hôn với Chiêm_Tú_Linh 詹秀齡 đã sinh ba cô con_gái . Vào ngày 12 tháng 5 năm 2007 , Xương đã từ_chức_vị_trí Thủ_tướng Đài_Loan sau khi đảng của ông bầu Tạ Trường_Đình làm ứng_cử_viên tổng_thống cho cuộc tổng_tuyển_cử sắp tới . Sự từ_chức của ông làm ngạc_nhiên tất_cả các bên ở Đài_Loan . Xương là thủ_tướng thứ năm từ_chức miễn_là Chen đã cầm_quyền từ năm 2000 . Xương đã từ_chức chưa đầy một tuần sau khi Đảng Tiến_bộ Dân_chủ tuyên_bố ứng_cử_viên tổng_thống cho cuộc bầu_cử năm 2008 . Ông đã bị cựu Thị_trưởng Cao Hùng Tạ Trường Đình đánh_bại với tư_cách là ứng_cử_viên tổng_thống cho Đảng Tiến_bộ Dân_chủ . | 3,089 |
Siracusa Calcio Srl là một câu lạc_bộ bóng_đá Ý có trụ_sở_tại Syracuse , Sicily . . Câu_lạc_bộ thể_thao Siracusa đã chuyển đến Syracuse từ Palazzolo Acreide vào năm 2013 để thay_thế ASD Città_di Siracusa , một câu lạc_bộ thay thte61 bất_hợp_pháp của US Siracusa , một câu lạc_bộ phượng_hoàng bất_hợp_pháp của AS Siracusa . US Siracusa và SC Siracusa đã có một trận derby trong giải bóng_đá trẻ mùa 201314 . Sau mùa giải SC Siracusa được đổi tên thành ASD Città_di Siracusa , và đổi thành tên hiện_tại là Siracusa Calcio Srl vào khoảng năm 2016 . Người nắm giữ các tài_sản hiện không còn tồn_tại của AS Siracusa , Amici del Siracusa , đã từ_chối SC Siracusa về việc sử_dụng logo của AS Siracusa trong mùa giải 201314 trong mùa giải 2014 , không có câu lạc_bộ nào gửi hồ_sơ dự_thầu cho Amici del Siracusa để có quyền sử_dụng logo tạm_thời . Địa_chỉ pháp_lý là 120 qua Monte_Grappa , Syracuse . Lịch_sử . Palazzolo . Câu_lạc_bộ nằm ở Palazzolo_Acreide , Sicily được thành_lập năm 1954 với tên đầy_đủ là Associazione Calcio Palazzolo Associazione Sportiva_Dilettantistica . Vào tháng 7 năm 2006 , Palazzolowas sáp_nhập với Xiridia 96 Floridia . Palazzolo đã tham_gia Serie D 3 lần . Sự tham_gia đầu_tiên ở Serie D là trong mùa 200708 là đội chiến_thắng vòng playoffs thăng_hạng , sau đó đội đã xuống hạng năm tới . Câu_lạc_bộ đã được thăng_hạng lên Serie D sau khi giành chiến_thắng ở bảng B của Eccellenza_Sicily trong mùa 201011 , nhưng đã bị xuống hạng Eccellenza vào cuối mùa giải Serie D 201213 . Chuyển đến Siracusa . Vào năm 2013 , Palazzolo số đăng_ký 917156 đã chuyển đến Siracusa thành Câu_lạc_bộ thể_thao ASD Siracusa , để thay_thế ASD Città_di Siracusa số đăng_ký 936289 , là một câu lạc_bộ thay_thế bất_hợp_pháp của US Siracusa . Đồng_thời , một câu lạc_bộ mới được thành_lập tại Palazzolo_Acreide với tên ASD Sport Club Palazzolo số đăng_ký 937886 , chơi ở Promozione , bằng cách chia tư_cách thành_viên FIGC của CSD Enzo_Grasso , một đội bóng địa_phương hiện đang chơi ở bóng_đá 5aside . Tuy_nhiên , việc sử_dụng logo lịch_sử AS Siracusa 1924 của SC Siracusa , đã bị từ_chối bởi Amici del Siracusa , một hiệp_hội hiện đang sở_hữu quyền sử_dụng nó . SC Siracusa đã có một trận derby với US Siracusa ở cấp_độ trẻ trong mùa 2013 2013 , đội bóng dưới 17 tuổi của SC Siracusa đã kết_thúc với vị_trí thứ hai từ cuối bảng E của giải Sicilia Allievi_League . Vào cuối mùa giải , đội bóng dưới 17 tuổi đã xuống hạng giải_đấu trong khi US Siracusa giải_thể đội trẻ của họ . Đội đầu_tiên của SC Siracusa kết_thúc ở vị_trí thứ ba của bảng B năm 201314 Eccellenza_Sicily . Câu_lạc_bộ đã thua Misterbianco trong trận chung_kết của vòng playoff thăng_hạng . Năm 2014 SC Siracusa cũng đổi tên thành ASD Città_di Siracusa , giữ nguyên số đăng_ký của SC Siracusa và AC Palazzolo ASD. Câu_lạc_bộ đã giành được Eccellenza Sicily vào năm 2015 , sau 2 mùa giải ở giải_đấu . Siracusa mới được thăng_hạng lên Lega Pro vào cuối mùa giải 201516 Serie D với tư_cách là nhà vô_địch bảng I. Câu_lạc_bộ cũng được thành_lập như Siracusa Calcio Srl vào khoảng năm 2016 . Màu_sắc và huy_hiệu . Màu_sắc của đội là xanh da_trời và trắng . | 3,089 |
Điều hòa_nhiệt ở côn_trùng là quá_trình côn_trùng duy_trì nhiệt_độ cơ_thể trong một_số giới_hạn nhất_định . Theo truyền_thống , côn_trùng được coi là động_vật biến nhiệt động_vật có nhiệt_độ cơ_thể thay_đổi và phụ_thuộc vào nhiệt_độ môi_trường , trái_ngược với động_vật ổn nhiệt động_vật duy_trì nhiệt_độ bên trong cơ_thể ổn_định bất_kể ảnh_hưởng bên ngoài . Tuy_nhiên , thuật_ngữ điều_chỉnh nhiệt_độ , hay điều hòa thân_nhiệt , hiện được sử_dụng để mô_tả khả_năng của côn_trùng và các động_vật khác để duy_trì nhiệt_độ ổn_định trên hoặc dưới nhiệt_độ môi_trường , ít_nhất là trong một phần cơ_thể của chúng bằng phương_tiện sinh_lý hoặc hành_vi . Trong khi nhiều loài côn_trùng là động_vật máu lạnh động_vật , trong đó nguồn nhiệt của chúng chủ_yếu là từ môi_trường , còn lại là động_vật máu_nóng động_vật mà có_thể tạo ra nhiệt trong nội_bộ bởi các quá_trình sinh_hóa . Những côn_trùng nội nhiệt này được mô_tả tốt hơn là các dị nhiệt khu_vực vì chúng không phải là nhiệt nội_đồng_đều . Khi nhiệt được tạo ra , nhiệt_độ khác nhau được duy_trì ở các bộ_phận khác nhau của cơ_thể , ví_dụ , bướm đêm tạo ra nhiệt trong ngực trước khi bay nhưng bụng vẫn tương_đối_mát . Điều hòa_nhiệt trong khi bay . Động_vật bay là một hình_thức vận_động rất tốn_kém , đòi_hỏi tốc_độ trao_đổi chất cao . Để động_vật có_thể bay , cơ_bắp bay của nó cần có khả_năng sản_sinh năng_lượng cơ_học cao , do đó , do không hiệu_quả sinh_hóa , cuối_cùng tạo ra một lượng nhiệt lớn . Do đó , một loài côn_trùng bay tạo ra nhiệt , miễn_là nó không vượt quá giới_hạn gây chết trên , sẽ được dung_nạp . Tuy_nhiên , nếu côn_trùng bay cũng tiếp_xúc với các nguồn nhiệt bên ngoài ví_dụ , bức_xạ từ mặt_trời hoặc nhiệt_độ môi_trường quá cao , nó phải có khả_năng điều hòa nhiệt_độ và ở trong vùng thoải_mái nhiệt_độ của nó . Cơ_chế đầu_tiên khiến côn_trùng mất nhiệt trong suốt chuyến bay là đối_lưu vì tốc_độ cao hơn nhất_thiết phải tăng việc_làm mát đối_lưu . Tuy_nhiên , vận_tốc bay cao hơn đã được chứng_minh dẫn đến sự gia_tăng , thay_vì giảm nhiệt_độ lồng_ngực . Điều này có_thể được gây ra bởi các cơ bay hoạt_động ở mức cao hơn và do đó , làm tăng sinh nhiệt ngực . Bằng_chứng đầu_tiên cho sự điều_chỉnh nhiệt của côn_trùng trong chuyến bay đến từ các thí_nghiệm trên bướm đêm chứng_minh rằng sự tản_nhiệt xảy ra thông_qua sự di_chuyển của máu từ ngực đến bụng . Trái_tim của những con sâu bướm này tạo ra một vòng qua trung_tâm ngực tạo điều_kiện trao_đổi nhiệt và chuyển_đổi bụng thành cả tản_nhiệt và tản_nhiệt giúp côn_trùng bay duy_trì nhiệt_độ ngực ổn_định trong các điều_kiện nhiệt_độ môi_trường khác nhau . Do đó , người_ta tin rằng sự điều_chỉnh nhiệt chỉ đạt được bằng cách thay_đổi sự mất nhiệt cho đến khi bằng_chứng về sự sản_sinh nhiệt khác nhau được quan_sát thấy ở ong_mật . Sau đó , người_ta cho rằng sự ổn_định nhiệt ở ong_mật , và có_lẽ nhiều loài côn_trùng dị dưỡng khác , chủ_yếu đạt được bằng cách sản_xuất nhiệt khác nhau . Cho_dù côn_trùng bay có_thể hay không điều_chỉnh nhiệt_độ lồng_ngực của chúng bằng cách điều_chỉnh sản_xuất nhiệt hoặc chỉ bằng cách thay_đổi cách mất nhiệt , vẫn còn là một vấn_đề tranh_luận . | 3,089 |
Act_Zluky , , Thống_nhất hành_động là một thỏa_thuận được ký ngày 22 tháng 1 năm 1919 giữa Cộng_hòa Nhân_dân Ukraina và Cộng_hòa Nhân_dân Tây_Ukraina tại Nhà_thờ chính tòa Thánh_Sophia , Kiev . Kể từ năm 1999 , Ngày thống_nhất Ukraina được tổ_chức hàng năm vào ngày 22 tháng 1 để đánh_dấu việc ký_kết hiệp_ước , là một ngày lễ nhà_nước nhưng không phải là một quốc lễ . Lịch_sử . Thỏa_thuận này nhằm mục_đích tạo ra một nhà_nước Ukraina thống_nhất , một phong_trào được giới trí_thức ở cả hai bên chờ_đợi từ lâu . Tuy_nhiên , Đạo_luật Zluky được coi là hoàn_toàn mang tính biểu_tượng ở chỗ cả hai chính_phủ vẫn giữ lại quân_đội , chính_quyền và cơ_cấu chính_phủ riêng . Văn_bản phổ_quát được soạn_thảo bởi Tổng_cục Cộng_hòa Nhân_dân Ukraina Lãnh_thổ của Ukraina , bị chia_cắt qua nhiều thế_kỷ , bao_gồm Galicia , Bukovyna , Carpathian_Ruthenia và Dnieper Ukraina giờ_đây sẽ trở_thành một Ukraine thống_nhất vĩ_đại . Giấc mơ , mà những người con_trai tốt nhất của Ukraine đã chiến_đấu và hy_sinh , đã trở_thành sự_thật . Theo hiệp_ước Galicia sẽ trở_thành một phần tự_trị của Ukraine . Tuy_nhiên , Ukraina đã không_thể giành được độc_lập và vào tháng 12 năm 1920 , Cộng_hòa Xã_hội chủ_nghĩa Xô_viết Ukraina đã được thành_lập bao_gồm hầu_hết lãnh_thổ của Cộng_hòa Nhân_dân Ukraina . Các lãnh_thổ của Cộng_hòa Nhân_dân Tây_Ukraina trở_thành một phần của Ba_Lan . Năm 1939 , lãnh_thổ của cả hai đã trở_thành một phần của Cộng_hòa Xã_hội chủ_nghĩa Xô_viết Ukraina . Kỷ_niệm 71 năm . Để đánh_dấu kỷ_niệm lần thứ 71 của ký Đạo_luật Zluky vào năm 1990 , hơn 300.000 người Ukraina tạo ra một chuỗi người dài khoảng 482 km 300 dặm từ thủ_đô Kiev về phía Tây đến Lviv vào ngày 21 tháng 1 năm 1990 . Chuỗi_nối này là cuộc biểu_tình công_khai lớn nhất ở Ukraina kể từ khi bắt_đầu chương_trình Glasnost , được tài_trợ bởi Phong_trào Nhân_dân Ukraina_Rukh và được truyền_cảm_hứng một phần từ Con đường Baltic đã diễn ra năm trước . Ngoài_ra , lần đầu_tiên kể từ thời Cộng_hòa Nhân_dân Ukraina , quốc_kỳ với hai màu , màu xanh và màu vàng đã được giương lên . Ngày thống_nhất Ukraina . Vào 21 tháng 1 năm 1999 , Tổng_thống Ukraina Leonid Kuchma ra sắc_lệnh Ngày thống_nhất của Ukraine , một kỳ nghỉ lễ chính_phủ , tổ_chức hàng năm vào 22 tháng 1 để đánh_dấu ý_nghĩa chính_trị và lịch_sử của thỏa_thuận 1919 . Đây không phải là một ngày quốc lễ . Vào tháng 12 năm 2011 , Tổng_thống Viktor_Yanukovych đã gây ra tranh_cãi công_khai khi ông sáp_nhập Ngày tự_do vào ngày này , đặt tên chính_thức là Ngày thống_nhất và tự_do của Ukraina Ukrainian День Соборності та Свободи_України , Den Sobornosti ta Svobody_Ukrayiny . Ngày tự_do được tạo ra vào năm 2005 bởi Tổng_thống Viktor_Yushchenko , đối_thủ của Yanukovych , được tổ_chức vào ngày 22 tháng 11 để kỷ_niệm cuộc Cách_mạng Cam . Tổng_thống Yanukovych tuyên_bố ông đã thay_đổi ngày ăn_mừng vì nhiều lời kêu_gọi từ công_chúng . Giữa tháng 10 năm 2014 , Tổng_thống Petro Poroshenko_hủy bỏ việc sáp_nhập Yanukovych khi ông ra_lệnh rằng ngày 21 tháng 11 sẽ được tổ_chức là Ngày của Nhân_phẩm và Tự_do để vinh_danh cuộc phản_đối Euromaidan bắt_đầu_vào ngày 21 tháng 11 năm 2013 . | 3,089 |
Trí_Thông zh 智通 Zhìtōng ? 1124 , còn có hiệu là Không Thất_Đạo nhân , là Thiền_sư ni Trung_Quốc đời Tống . Sư là vị nữ tu ngộ đạo nổi_tiếng trong lịch_sử Thiền_tông Trung_Quốc và là đệ_tử của Thiền_sư Tử Tâm Ngộ Tâm . Tiểu_sử . Niên_thiếu . Sư vốn là con_gái của vị quan tên Phạm Công_Tuân . Thủa nhỏ , sư rất thông_minh , đến khi sư lớn cha_mẹ gả sư cho hiền tôn của Thừa_Tướng Tô_Tụng . Sau một thời_gian làm dâu , cô chán cảnh vinh hoa phú_quý vô thường nên trở về nhà xin phép cha_mẹ cho mình được xuất_gia nhưng không được đồng_ý . Vì_vậy , cô chuyên_tâm tu tập tại_gia . Tu_tập . Một hôm , sư đọc quyển Pháp Giới Quan và có chổ tỏ ngộ và làm 2 bài thơ để nói lên sở đắc của mình Thích_Thanh Từ dịch Bài thứ nhất Phiên_âm Mạo hạo trần trung thể nhất như Tung_hoành giao hổ ấn Tỳ_Lư Toàn ba thị_thủy , ba phi_thủy Toàn thủy_thành ba , thủy_tự thù . Dịch nghĩa Bát_ngát bụi hồng thể nhất như Dọc_ngang xen_lẫn ấn Tỳ_Lư Sóng cùng là nước , sóng chẳng nước Nước tột sóng thành , nước khác xa . Bài thứ hai Phiên_âm Vật ngã nguyên vô dị Sum la cảnh_tượng đồng Minh minh siêu chủ bạn Liễu liễu triệt Chơn không Nhất thể hàm đa pháp Giao tham đế võng trung Trùng_trùng vô_tận xứ Động_tĩnh tấc viên thông . Dịch nghĩa Vật ngã vốn không khác Sum la cảnh_tượng đồng Làu_làu siêu chủ bạn Vằng_vặc suốt Chơn Không Một_thể gồm nhiều pháp Xen lẩn lưới đế châu Lớp lớp không ngằn mé Động_tĩnh thảy viên thông . Sau_này , cha_mẹ sư đều qua_đời . Sư đến ở cùng với người anh ruột làm chức Thái_úy ở Phần_Ninh . Ở gần đó có thiền hội của Thiền_sư Tử Tâm Ngộ_Tân khá hưng_thịnh , sư nghe danh liền đến yết_kiến . Thiền_sư Tử Tâm biết sư có sở ngộ nên hỏi Bồ_Tát Thường_Đề bán tim gan , dạy ai học Bát_Nhã ? . Sư đáp Nếu ngài vô_tâm thì con cũng thôi . Ngài hỏi Một trận mưa mà cây_cỏ thấm_nhuần có khác . Trên đất không có âm dương thì vật gì sinh ? . Sư đáp Một hoa năm cánh , ngài lại hỏi Trong 12 giờ , nhằm chỗ nào an_thân lập mệnh ? Sư đáp Hòa_Thượng_tiếc lấy lông_mày . Thiền_sư Tử Tâm đánh rồi hét lớn Cô đàn_bà này làm rối trật_tự , sư lễ_bái . Thiền_sư Tử Tâm chấp_nhận sở ngộ của sư và ấn_khả , ban cho sư hiệu là Không Thất_Đạo_Nhân . Từ đó danh_tiếng sư vang xa , mọi người đều biết đến đạo_hạnh của sư . Hoằng pháp . Sau khi đắc pháp , sư cạo tóc , xuất_gia và có hiệu là Duy_Cửu . Sư đến trụ_trì và xiển dương Phật_Pháp tại chùa Tây_Trúc ở vùng Cô Tô . Sử_sách còn ghi lại câu_chuyện nói lên phong_cách siêu xuất , vượt lên sự đối_đãi , phân_biệt thường_tình của sư Sư xây một ngôi nhà_tắm miễn_phí cho mọi người ở Bảo_Ninh . Trước cửa sư treo bảng viết Một vật cũng không , còn tắm cái gì ? Mây_trần nếu có , khởi lên từ đâu ? Nói lấy một câu siêu_thoát , mới có_thể vào tắm trong nhà này . Chỉ hiểu được Cố_Linh , khi kỳ lưng . Bậc khai_sỹ đâu từng minh tâm . Muốn chứng ly cẩu địa toàn_thân phải toát mồ_hôi . Như nói Nước hay rửa nhơ , đâu biết nước cũng là bụi . Liền đó , nước và nhơ đều dẹp . Đến đây cũng là rửa nốt . Niên_hiệu Tuyên_Hòa năm thứ 6 1124 , sư gọi chúng đệ_tử lại dặn_dò , viết kệ rồi an_nhiên tọa Thiền_thị tịch . Sư có tác_phẩm là Minh_Tâm Lục vẫn còn lưu_hành ở đời . | 3,089 |
Cabin fever , hay còn gọi là sốt cabin , là một tình trạnghội chứng , xảy ra khi ai đó bị kẹt quá lâu trong một nơi nào đó . Nếu một người không_thể ra ngoài hít thở khí trời hoặc giao_lưu với những người khác , họ sẽ có xu_hướng tự kỷ , bị mắc_kẹt , bị khoá kín , nhất_là khi bị buộc phải ở lại trong một nơi vừa khép_kín vừa xa_xôi , chắc_chắn họ sẽ cảm_thấy bất_hạnh , chán_chường hay thậm_chí là phát điên và có xu_hướng bạo_lực , trầm_cảm . Lịch_sử . Cabin fever sốt cabin là một khái_niệm đã được dùng kể từ những năm thế_kỉ 18 tại vùng Bắc_Mỹ . Những người định_cư đầu_tiên tại đó đã sống trong những căn chòi ghép bằng gỗ log cabin . Họ phải trải qua mùa đông dài trên Đại_Thảo_nguyên , tức một vùng đồng_bằng mênh_mông rộng_lớn với thời_tiết lạnh và gió , cách xa lối_xóm tạo thành tình_trạng cách_ly hoàn_toàn trong nhiều tháng . Nguyên_nhân . Loài_người vốn có tính xã_hội cao . Con_người nói_chung có xu_hướng thoải_mái và hoạt_động tốt hơn khi được kết_nối . Với việc đột_ngột chuyển từ lối sống giao_tiếp tích_cực sang hạn_chế tiếp_xúc và cô_lập hơn có_thể là nguyên_nhân gây ra hội_chứng Cabin fever sốt cabin . Ngoài_ra , cũng có một_số yếu_tố có_thể gây ra hoặc góp_phần gây ra hội_chứng này bao_gồm Phương_pháp_trị_liệu . Một phương_pháp_trị_liệu cho hội_chứng Cabin fever sốt cabin đơn_giản và hiệu_quả nhất là ra ngoài và tiếp_xúc trực_tiếp với thiên_nhiên . Nghiên_cứu đã chứng_minh rằng ngay cả những tương_tác ngắn với thiên_nhiên có_thể thúc_đẩy cải_thiện chức_năng nhận_thức , hỗ_trợ tâm_trạng tích_cực và sức_khỏe tổng_thể cho cơ_thể . Thoát khỏi sự gò_bó trong nhà và thay_đổi khung_cảnh và môi_trường xung_quanh cũng có_thể dễ_dàng giúp một người đang trải qua hội_chứng Cabin fever sốt cabin vượt qua cơn hưng cảm của họ . Ra ngoài để trải nghiệm sự cởi_mở của thế_giới sẽ kích_thích não và cơ_thể đủ để loại_bỏ cảm_giác sợ_hãi , hoang_tưởng và bồn_chồn liên_quan đến hội_chứng Cabin fever sốt cabin . Có rất ít bằng_chứng về việc những người bị mắc hội_chứng Cabin fever sốt cabin đến gặp bác_sĩ trị_liệu hoặc cố_vấn để điều_trị hầu_hết những người mắc bệnh chỉ đơn_giản thảo_luận về các triệu_chứng của họ với gia_đình hoặc bạn_bè như một_cách để đối_phó với cảm_giác cô_đơn và buồn chán . Tuy_nhiên , cũng có những trường_hợp Cabin fever sốt cabin được chẩn_đoán là trầm_cảm mùa đông , hoặc rối_loạn cảm_xúc theo mùa SAD. Trong văn_hóa đại_chúng . Khái_niệm về Cabin fever sốt cabin đã được sử_dụng làm_chủ_đề trong cuốn tiểu_thuyết Tội_ác và hình_phạt năm 1866 của Fyodor_Dostoevsky , bộ phim The_Gold Rush năm 1925 của Chaplin , cuốn tiểu_thuyết The_Royal Game năm 1948 của Stefan_Zweig , bộ phim kinh_dị năm 1980 The_Shining , bộ phim hài_hước kinh_điển Cabin Boy năm 1994 , tập phim Mountain of Madness của The_Simpsons và trò_chơi điện_tử năm 2010 Alan_Wake . Bộ phim tâm_lý kinh_dị năm 2019 The_Lighthouse cũng mô_tả câu_chuyện về hai người canh_giữ ngọn hải_đăng bắt_đầu mất tỉnh_táo khi một cơn bão cuốn họ trên hòn đảo xa_xôi nơi họ đóng quân . Đặc_biệt là trong dịch COVID19 gần đây , cũng đã có nhiều người nhắc đến khái_niệm này . | 3,089 |
Vùng đối_lưu convection zone trong cấu_tạo một ngôi_sao là một lớp không ổn_định do sự đối_lưu , trong đó năng_lượng được vận_chuyển chủ_yếu hoặc một phần bởi đối_lưu . Nó khác với vùng bức_xạ , nơi năng_lượng được vận_chuyển bởi sự bức_xạ và dẫn_nhiệt . Đối_lưu sao bao_gồm sự chuyển_động khối của plasma bên trong ngôi_sao , thường tạo thành một dòng đối_lưu tuần_hoàn với plasma nóng nổi lên và plasma nguội chìm xuống . Tiêu_chuẩn Schwarzschild mô_tả điều_kiện mà một vùng của một ngôi_sao cân_bằng dưới sự đối_lưu . Một khối chất_khí mọc lên sẽ ở trong một môi_trường áp_suất thấp hơn nơi nó xuất_phát . Kết_quả là , khối chất_khí sẽ giãn_nở và nguội đi . Nếu khối chất_khí mọc lên bị làm nguội đến một nhiệt_độ thấp hơn vùng xung_quanh nó , do đó nó có mật_độ cao hơn chất_khí xung_quanh , thì sự mất_sức nổi sẽ khiến cho nó bị chìm xuống nơi nó xuất_phát . Tuy_nhiên nếu gradien nhiệt_độ là đủ lớn tức_là nhiệt_độ xung_quanh thay_đổi nhanh_chóng theo khoảng_cách từ trung_tâm của ngôi_sao , hoặc nếu chất_khí có nhiệt_dung rất lớn tức_là nhiệt_độ của nó thay_đổi khá chậm khi nó nở ra thì khối chất_khí sẽ tiếp_tục ấm hơn và có mật_độ thấp hơn xung_quanh ngay cả sau khi giãn_nở và nguội đi . Sức_nổi của nó sẽ khiến cho nó tiếp_tục nổi lên . Vùng trong ngôi_sao mà điều này xảy ra là vùng đối_lưu . Sao dãy chính . Trong các sao dãy chính với khối_lượng lớn hơn 1,3 lần khối_lượng Mặt_Trời , nhiệt_độ lõi sao cao gây ra phản_ứng nhiệt_hạch chuyển_đổi hydro thành heli xảy ra chủ_yếu thông_qua chu_trình carbonnitơoxy CNO thay_vì phản_ứng chuỗi protonproton kém nhạy với nhiệt_độ hơn . Gradien nhiệt_độ cao trong vùng lõi tạo ra một vùng đối_lưu từ từ trộn lẫn nhiên_liệu hydro với sản_phẩm heli . Vùng đối_lưu lõi của các sao này được bao_phủ bởi một vùng bức_xạ , nơi ở trong trạng_thái cân_bằng nhiệt và có ít hoặc không có sự pha_trộn . Với đa_số sao có khối_lượng lớn , vùng đối_lưu có_thể kéo_dài từ phần lõi ra tận bề_mặt . Với các sao dãy chính có khối_lượng thấp hơn 1,3 khối_lượng Mặt_Trời , lớp ngoài của ngôi_sao gồm một khu_vực mà sự ion_hóa một phần của hydro và heli làm tăng nhiệt_dung . Nhiệt_độ khá thấp ở vùng này khiến cho độ trong suốt đối_với bức_xạ của các nguyên_tố nặng hơn đủ cao để tạo ra gradient nhiệt_độ lớn . Sự kết_hợp những điều_kiện này tạo thành một vùng đối_lưu bên ngoài , có_thể thấy được phần trên của nó trên Mặt_Trời dưới dạng các hạt . Các sao dãy chính với khối_lượng thấp hơn nữa , chẳng_hạn các sao lùn đỏ dưới 0,35 khối_lượng Mặt_Trời , cũng như các tiền sao dãy chính trên đường Hayashi , hoàn_toàn là đối_lưu và không có vùng bức_xạ . Đối_với các sao dãy chính tương_tự Mặt_Trời , tức_là có phần lõi bức_xạ và phần bao ngoài đối_lưu , lớp chuyển_tiếp giữa vùng bức_xạ và vùng đối_lưu được gọi là tachocline hay lớp dị_biệt . Sao khổng_lồ . Ở các sao khổng_lồ đỏ , và đặc_biệt là trong giai_đoạn nhánh tiệm cận khổng_lồ , vùng đối_lưu bề_mặt thay_đổi theo chiều sâu trong các giai_đoạn đốt cháy lớp vỏ . Điều này gây ra các sự_kiện dredgeup , tức_là những vùng đối_lưu_tồn_tại trong thời_gian ngắn nhưng rất sâu , vận_chuyển sản_phẩm nhiệt_hạch tới bề_mặt của sao . | 3,089 |
Miếu Xóm Bánh là tên thường gọi của Thanh_Sơn_Miếu , là miếu thờ nữ_thần Thiên_Y A_na nằm ở Xóm Bánh thuộc phường Đài_Sơn , thành_phố Phan_Rang_Tháp_Chàm , tỉnh Ninh_Thuận , gần cuối đường Huỳnh_Tấn_Phát . Miếu Xóm Bánh được công_nhận là Di_tích cấp quốc_gia tại Việt_Nam di_tích kiến_trúc nghệ_thuật theo Quyết_định số 392002QĐBVHTT năm 2002 của Bộ Văn_hóa Thông_tin Việt_Nam . Lịch_sử . Thời Minh_Mạng , ấp Thanh_Sơn hiện_nay là phường Đài_Sơn là vùng_đất thuộc thôn Văn_Sơn , huyện An_Phước , phủ Ninh_Thuận , tỉnh Bình_Thuận . Thời Tự_Đức , cư_dân nơi đây đã xây_dựng một ngôi Miếu nhỏ để thờ_phụng Bà Mẹ xứ_sở bà Chúa_Xứ hoặc Chúa_Xứ_Thánh_mẫu tức_là nữ_thần Thiên_Y A_na bà Chúa_Ngọc_Thánh_phi , được gọi là Thanh_Sơn_Miếu . Đây là hiện_tượng thờ phổ_biến của cư_dân người Việt từ miền Trung trở_vô , trong quá_trình di_dân , khai_hoang lập xong một ấp thì lưu dân xây_dựng ngôi miếu thờ Chúa_Xứ_Thánh_mẫu . Đức bà Thiên_Y A_Na hay Thiên_Hậu_Thánh_Mẫu được cư_dân Việt và Chăm thờ_phụng rất tôn_nghiêm , và đã được triều Nguyễn xếp vào bậc Hồng_nhân phổ tế linh_ứng Thượng_đẳng Thần . Ban_đầu chỉ là một ngôi miếu nhỏ , đến năm Thành Thái thứ 14 được chuyển_dời đến địa_điểm hiện_nay và xây_dựng với quy_mô lớn còn giữ nguyên_vẹn cho đến ngày_nay . Tên gọi Miếu Xóm Bánh là do Miếu hiện_nay tọa_lạc tại Xóm Bánh . Nơi đây , trước_kia nổi_tiếng làm nghề sản_xuất bánh_tráng , với hàng trăm lò bánh hoạt_động nhộn_nhịp quanh_năm . Bánh_tráng Xóm Bánh có độ dai , dẻo , mùi thơm đặc_trưng nhờ được làm_bằng 100 bột gạo hạt tròn của địa_phương . Kiến_trúc . Miếu Xóm Bánh nằm trong khu_vực đông dân_cư nhưng lại được xây_dựng trên một khu đất khá rộng đến 4629 m² , toàn_bộ kiến_trúc được bao quanh bởi tường thành xây bằng đá , vữa vôi , chừa hai cổng đi vào khu_vực Miếu . Cổng phía trước miếu gọi là Nghi_môn nằm hướng Nam , cổng phía sau nằm hướng Bắc . Nghi_môn có cấu_trúc giống như một ngôi nhà nhỏ có 6 trụ bằng vữa vôi , phân đều hai bên theo chiều dọc , nâng_đỡ phần mái ở trên , trụ ở giữa được được gắn hai cánh cửa gỗ , mái lợp ngói âm_dương , ở hai đầu đường bờ nóc đắp nổi vân mây xoắn tạo dáng hình thuyền . Hai bên sân xây am thờ sơn_thần , ngũ_hành . Bên trong xây_dựng khá bề_thế , thể_hiện những mảng chạm_khắc gỗ với nhiều đề_tài phong_phú như tứ_linh , bát hữu , hoa_lá , chim thú các dải hoa dây , hoa_lá tập_trung ở các khám thờ , hương_án , các bức hoành_phi , câu_đối , đầu dư , đầu bẩy , với đường_nét tỉ_mỉ , tinh_xảo , đòi_hỏi người nghệ_nhân phải dày công mới hoàn_thành . Lễ_hội . Hàng năm , vào rằm tháng_giêng , tháng 7 và tháng 10 tiến_hành lễ cúng Thượng_Nguyên , Trung_Nguyên và Hạ_Nguyên . Vào ngày 25 tháng_chạp âm_lịch cúng đưa Chư_thần về trời . Ngày 30 tháng_chạp âm_lịch cúng rước Chư_thần về Miếu đón năm mới . Ngoài_ra Miếu Xóm Bánh còn tổ_chức Lễ Kỳ_Yên với đầy_đủ nghi_thức cổ_truyền gần giống nghi_thức tế Đình ở Ninh_Thuận , được bắt_đầu_từ sáng hôm trước đến trưa ngày hôm sau , đây là lễ lớn nhất trong năm cầu thần phù_hộ cho làng xã bình_yên , cơm no áo_ấm , lễ diễn ra vào Tiết Thanh_Minh . Miếu Xóm Bánh được Bộ Văn_hóa Thông_tin công_nhận là di_tích kiến_trúc nghệ_thuật vào năm 2002 . | 3,089 |
Vụ đánh bom Thành_phố Oklahoma là một vụ đánh bom khủng_bố vào tòa nhà liên_bang Alfred P. Murrah tại trung_tâm Thành_phố Oklahoma ngày 19 tháng 4 năm 1995 . Nó sẽ vẫn là vụ khủng_bố tàn_phá lớn nhất tại Hoa_Kỳ cho đến khi xảy ra vụ khủng_bố 11 tháng 9 năm 2001 . Vụ đánh bom Thành_phố Oklahoma đã cướp đi 168 sinh_mạng , trong đó có 19 trẻ_em dưới 6 tuổi và khiến hơn 680 người bị_thương . Vụ nổ đã phá_huỷ hoặc làm hư_hỏng 324 tòa nhà trong vòng bán_kính mười sáu khối_phố , phá_hủy hoặc đốt cháy 86 xe ô_tô , và làm tan_vỡ thủy_tinh trong 258 tòa nhà gần đó . Quả bom đã được ước_tính để có_thể gây ra ít_nhất 652 triệu USD giá_trị thiệt_hại . Quả bom tự tạo trong vụ này chứa 2.200 kg ammoni nitrat và dầu , đặt trong một chiếc xe_tải thuê . Động_cơ vụ tấn_công rõ_ràng là để trả_đũa chính_phủ vì chính_phủ đã thực_hiện cuộc bao_vây đẫm máu gần Waco , Texas cách đó đúng 2 năm , trong đó 82 thành_viên giáo_phái Branch Davidian thiệt_mạng . Hai kẻ được xác_định là nhân_vật_chủ_chốt trong nhóm khủng_bố này là Timothy McVeigh và Terry_Nichols . Terry_Nichols đã bị tuyên_án chung_thân và không bao_giờ được ân_xá cho tội_danh giết người . Kẻ đặt bom Timothy McVeigh bị tuyên_án tử_hình ngày 11 tháng 6 năm 2001 . Kế_hoạch . Động_cơ . Hai kẻ chủ_mưu ném bom là Timothy James_McVeigh và Terry_Nichols đã gặp nhau vào năm 1988 niên tại Fort Benning thời còn học huấn_luyện cơ_bản ở Lục_quân Hoa_Kỳ . Michael_Fortier là bạn cùng phòng của McVe trong quân_đội . Ba người với chủ_nghĩa sinh_tồn đều có hứng_thú . Năm 1992 , Cục điều_tra Liên_bang và Ranđi_Quybà đã đối_đầu và sự_kiện_cáo_chung một_cách đẫm máu năm 1993 , một cuộc đình_công kéo_dài 51 ngày giữa FBI và các thành_viên của Giáo_phái David khiến toà ra_lệnh khám_xét . Có tới 76 người tử_vong vì cuộc biểu_tình đương_thời không_thể xác_định đó là thành_viên của giáo_phái David hay một đặc_vụ của Cục Rượu , bia , súng và thuốc_lá Hoa_Kỳ khai_hỏa . McVeigh và cộng_sự đã vô_cùng phẫn_nộ , cho rằng chính_phủ liên_bang đã xử_lý sai . Tháng 31993 , McVeigh đến thăm Waco trong cuộc đối_đầu giữa hai bên và rời đi sau khi sự_tình kết_thúc . Sau đó ông quyết_định tuyên_bố lập_trường của mình bằng cách cho nổ tung một tòa nhà liên_bang . Đánh bom . Vào lúc 902 sáng thứ Tư , ngày 19 tháng 4 năm 1995 , trên đường trước tòa nhà liên_bang , Alfred P. Murrah , đã kích nổ một chiếc xe_tải Ryder thuê , với tải_trọng khoảng 2.300 kg thuốc_nổ tự chế . Máy_bơm bao_gồm ammonium nitrate trộn với nhiên_liệu và nitromethane một loại nhiên_liệu dễ bay_hơi . Hỗn_hợp này thường được gọi là ANFO viết tắt của tiếng Anh Amonium_Nitrate và Fuel_Oil . Ảnh_hưởng của vụ nổ đã được cảm_nhận lên tới Bridge_Bridge , ở khoảng_cách 48 km . 90 phút sau vụ nổ Timothy McVeigh , một cựu_chiến_binh của Chiến_tranh vùng Vịnh , đã bị bắt khi đi ra phía bắc thành_phố Oklahoma vì lái_xe mà không có biển số . Trong phiên_tòa xét_xử của McVeigh , chính_phủ Hoa_Kỳ tuyên_bố rằng động_lực của vụ tấn_công là để trả_thù cuộc bao_vây của Waco và vụ_việc của Ruby_Ridge . Trong cả hai trường_hợp , McVeigh đổ lỗi cho các đặc_vụ chính_phủ liên_bang về những cái chết bạo_lực xảy ra ở đó . | 3,088 |
Chùa Láng , hay còn gọi là Chiêu_Thiền tự Chữ Hán 昭禪寺 , là một ngôi chùa ở làng Láng , Láng_Thượng , quận Đống_Đa , Hà_Nội . Tên chùa có ý_nghĩa rằng Vì có điều tốt rõ_rệt nên gọi là Chiêu . Đây là nơi sinh ra Thiền_sư Đại_Thánh nên gọi là Thiền . Người Pháp gọi là Pagode des Dames . Lịch_sử . Chùa tương_truyền được xây_dựng từ thời vua Lý Anh Tông trị_vì từ 1138 đến 1175 . Chùa thờ Thiền_sư Từ Đạo_Hạnh . Theo truyền_thuyết , nhà_sư này đã đầu_thai làm con_trai một nhà quý_tộc Sùng_Hiền hầu , em vua Lý_Nhân Tông . Vì vua Lý_Nhân Tông trị_vì từ 1072 đến 1127 không có con , nên con_trai của ông Sùng_Hiền hầu được nối_ngôi , tức vua Lý_Thần Tông trị_vì từ 1128 đến 1138 . Do sự_tích ấy mà con của Lý_Thần_Tông là Lý Anh Tông đã cho xây_cất chùa Chiêu_Thiền để thờ vua cha và tiền_thân của Người là thiền_sư Từ Đạo_Hạnh . Chùa đã được trùng_tu nhiều lần , những lần quan_trọng nhất là vào các năm 1656 , 1901 và 1989 . Kiến_trúc . Cổng chùa ngoài cùng bao_gồm bốn cột vuông với ba mái cong không chùm lên cột mà gắn vào sườn cột , mái giữa cao hơn hai mái bên , hơi giống kiến_trúc cổng ở cung vua phủ chúa ngày_xưa , trên cổng có tấm hoành_phi lớn đề chữ Thiền_Thiên_Khải_Thánh . Qua cổng là một sân lát gạch Bát_Tràng , giữa sân là chiếc sập đá , nơi đặt kiệu trong các ngày lễ_hội . Cuối sân có cửa tam_quan . Từ đây có con đường lát gạch , hai bên là hàng muỗm cổ thọ cả gần ngàn tuổi dẫn đến cổng thứ ba . Qua cổng này ở giữa có ngôi nhà bát_giác nơi đặt tượng của Từ Đạo_Hạnh . Qua nhà bát_giác này mới đến các công_trình chính trong chùa bái_đường , nhà thiêu hương , thượng_điện , các dãy hành_lang , nhà tổ và tăng phòng ... Động thập điện Diêm_Vương ở hai đầu đốc tòa tiền_đường khá đẹp , miêu_tả những hình_phạt ở các tầng địa_ngục . Đây là một trong những ngôi chùa có số_lượng tượng thờ nhiều nhất Hà_Nội và cả Việt_Nam , gồm 198 pho tượng . Cơ_Bản gồm có Khuyến thiện , Trừng_Ác , Tứ_Đại_thiên Vương , Chuẩn_đề , Phạm_thiên , Đế_Thích , Cửu_Long_Phún_Thủy , Thập bát La_hán , Lịch_Đại Tổ_Sư , Tam_Tòa_Thánh_Mẫu , Tứ_Vị Vua Bà ... Ngoài các tượng Phật ở thượng_điện , trong hậu_cung còn có tượng nhà_sư Từ Đạo_Hạnh và tượng vua Lý_Thần_Tông . Tượng Từ Đạo_Hạnh làm_bằng mây_đan phủ sơn còn tượng Lý_Thần_Tông làm bằng gỗ mít . Vì được trùng_tu nhiều lần , trong chùa không còn dấu tích của các kiến_trúc di_vật cổ . Tấm bia cổ nhất còn lại ở đây được dựng năm Thịnh Đức thứ 4 1656 nhà Hậu Lê . Văn_bia do tiến_sĩ Nguyễn_Văn Trạc viết . Vẻ bề_thế của quần_thể kiến_trúc hài_hòa , cân_xứng với không_gian thoáng_đãng khiến cho chùa Láng đã từng được coi là đệ nhất tùng lâm ở phía Tây kinh_thành Thăng_Long xưa . Hội chùa . Hội chùa Láng cử_hành vào ngày mồng bảy tháng ba âm_lịch , là ngày_sinh của Thiền_sư Từ Đạo_Hạnh . Trong ngày hội , kiệu của Từ Đạo_Hạnh được rước đến chùa Hoa_Lăng ở xã Dịch_Vọng , nơi thờ bố_mẹ ông . Chùa Láng là dạng chùa Tiền Phật , Hậu_Thánh , một đặc_trưng khác_biệt tại chùa là do Từ Đạo_Hạnh vừa là sư vừa là Thánh của làng nên_người dân ở đây dâng cả rượu , thịt cho Ngài trong ngày lễ_hội . Chùa Thầy ở Quốc_Oai Hà_Nội cũng thuộc hệ_thống chùa thờ Từ Đạo_Hạnh nên dân_gian có câu rằng | 3,088 |
Kính áp tròng là loại thấu_kính mỏng làm từ chất_dẻo được đặt trực_tiếp lên bề_mặt con_ngươi để điều_chỉnh các tật khúc_xạ của mắt . Kính áp tròng được coi là thiết_bị y_tế và được dùng để điều_chỉnh các tật của mắt , dùng để đáp_ứng nhu_cầu thẩm_mỹ hay chữa bệnh về nhãn khoa . Năm 2004 , theo thống_kê có tới 125 triệu người 2 sử_dụng kính áp tròng trên toàn_cầu , trong đó có 28 tới 38 triệu người dùng tại Mỹ . Năm 2010 , thị_phần toàn thế_giới ước đạt 6.1 tỉ , trong đó thị_phần kính áp tròng mềm tại Mỹ là 2.1 tỉ . Theo ước_tính doanh_thu thị_trường này trên toàn thế_giới sẽ đạt 11.7 tỉ vào năm 2015 . Theo đó năm 2010 , độ tuổi trung_bình của người sử_dụng kính áp tròng toàn_cầu_là 31 tuổi và 23 trong số đó là nữ_giới . Lịch_sử . Lịch_sử kính áp tròng bắt_đầu_từ ý_tưởng của Leonardo da Vinci , một trong những con_người toàn tài nhất trên thế_giới này đã có những nghiên_cứu ban_đầu về kính áp tròng từ những năm 1500 . Bức_họa ở trên được Leonardo da Vinci vẽ vào năm 1508 với một thấu_kính nằm ở phía cuối của một ống và nước sẽ được sử_dụng để tạo mặt cong tạo ra cảm_giác y_như đang nhìn bằng mắt thường . Ý_tưởng kiểu như_vậy được lặp lại vào năm 1820 khi Sir John_Herschel , một nhà thiên_văn_học người Anh cho rằng có_thể thu nhỏ thấu_kính vẫn được sử_dụng vào các công_việc khác thành loại kính có_thể đặt được vào mắt người thường . Phải tới năm 1887 , kính áp tròng đầu_tiên đã được sản_xuất bởi nhà vật_lý người Đức có tên là Adolf Eugen_Fick . Kính này đã được thử_nghiệm trên thỏ và sau đó là trên chính mắt của Fick . Tuy_vậy , kính áp tròng thời_kỳ này vẫn còn tương_đối rộng và chưa thực_sự vừa với mắt nên không_thể dùng được trong một thời_gian lâu mà chỉ dùng được trong khoảng thời_gian ngắn . Tới thập_niên 1930s , kính được làm bằng nhựa plastic cùng với thủy_tinh đã được phát_minh ra và sau đó là kính áp tròng thế_hệ mới được sử_dụng rộng_rãi hiện_nay được chế_tạo bởi nhà_hóa học người Tiệp_Otto Wichterle . Trên thực_tế , kính của Leonardo da Vinci vẽ ra không_thể coi là kính áp tròng mà chỉ được coi là thiết_bị quang_học được sử_dụng sát với mắt để tăng thị_lực . Tuy_vậy , tầm nhìn về khoa_học của Leonardo da Vinci thì không phải bàn_cãi . Tiếp_theo phát_minh có tính đột_phá của Otto_Wichterle làm cho kính áp tròng thuận_tiện và dễ sử_dụng hơn thì ngày_nay kính áp tròng vẫn được cải_tiến liên_tục . Không chỉ cải_thiện thị_lực , kính áp tròng giúp mắt chống lại tia cực tímtử ngoại có hại và giúp cho người sử_dụng có_thể đổi màu mắt một_cách dễ_dàng . Kính áp tròng ngày_càng được hoàn_thiện về cấu_trúc hoá_học , thời_gian sử_dụng , độ an_toàn và thuận_tiện nhất trên thị_trường . Hiện_nay các loại kính áp tròng dài ngày đã dần được thay_thế bằng kính áp tròng sử_dụng 1 ngày bởi sự tiện_lợi của nó . Hiện_nay có 140 triệu người trên thế_giới 3142 triệu người ở Mỹ và 15 triệu người ở Nhật sử_dụng kính áp tròng . Tác_hại . Nếu không được giữ vệ_sinh cẩn_thận , kính áp tròng có_thể là tác_nhân gây nấm mắt hoặc tổn_thương giác_mạc . Bản_thân các dung_dịch để rửa kính cũng có_thể là tác_nhân gây nhiễm_trùng nếu người dùng không tuân_thủ các quy_tắc vệ_sinh đặc_biệt | 3,088 |
Lãnh_thổ Việt_Nam được chia thành 8 miền địa_chất Đông_Bắc bộ , Bắc Bắc_bộ , Tây_Bắc bộ , Bắc_Trung_bộ , Kontum , Nam_Trung_bộ và Nam_bộ , cực Tây_Bắc bộ và Trường SaHoàng_Sa . Tiền Cambri . Các thành tạo địa_chất thời_kỳ Tiền Cambri cấu_thành nên móng kết_tinh và phức_hệ uốn nếp hoặc lớp phủ Paleozoi lộ ra ở khối Kontum , Fansipan , đới sông Hồng có tuổi Arkei , Proterozoi_hạ và thượng . Paleozoi . Cambri Ordovic_hạ . Các trầm_tích Cambri Ordovic_hạ phân_bố ở bắc Bắc_bộ , tây Bắc_bộ và bắc Trung_bộ đặc_trưng bởi các trầm_tích carbonat xen_kẽ đá lục nguyên thuộc tướng biển nông , biển ven bờ chứa Bọ ba thùy . Odorvic_Silur . Các trầm_tích trong giai_đoạn này phân_bố ở các miền đông bắc Bắc_bộ , bắc Bắc_bộ , tây Bắc_bộ , bắc Trung_bộ , Nam_bộ , chủ_yếu từ Quảng_Nam Đà_Nẵng trở ra phía bắc . Miền tây Bắc bộ đặc_trưng bởi các trầm_tích lục nguyên carbonat còn ở miền bắc Trung_bộ chủ_yếu là các trầm_tích lục nguyên phun trào . Các trầm_tích này phủ bất_chỉnh hợp lên các trầm_tích cổ hơn . Devon . Các trầm_tích trong giai_đoạn này phân_bố ở đông Bắc_bộ , bắc Bắc_bộ , tây Bắc_bộ , bắc Trung_bộ gồm các trầm_tích lục nguyên carbonat phát_triển liên_tục với bề dày từ 1600 1800m đến 2200 2400m . Carbon_Permi . Các trầm_tích trong giai_đoạn này phân_bố ở đông Bắc_bộ , bắc Bắc_bộ , tây Bắc_bộ , bắc Trung_bộ và bắt_đầu xuất_hiện phổ_biến ở nam Trung_bộ và Nam_bộ . Các trầm_tích trong giai_đoạn này bị chi_phối bởi hai chu_kỳ_tích_tụ liên_quan đến hai ranh_giới phân_kỳ . Chu_kỳ thứ nhất , các trầm_tích chủ_yếu là carbonat đôi_khi có ít trầm_tích lục nguyên ở phần dưới . Chu_kỳ thứ hai xảy ra trong thời_gian thành tạo tầng Veoschwagerina phổ_biến khắp Việt_Nam và lãnh_thổ kế_cận đặc_trưng bởi các trầm_tích núi_lửa . Kainozoi . Paleogen_Neogen . Các trầm_tích PaleogenNeogen đệ Tamchủ yếu phân_bố trong các hố sụt , các vùng trũng trên lục_địa hoặc trên các thềm lục_địa , đây là những kiến_trúc được hình_thành do hoạt_động kiến_tạo đứt_gãy trẻ hoặc đứt_gãy cổ tái_hoạt_động phân_bố kéo_dài theo hướng tây bắcđông nam . Các trầm_tích đặc_trưng bởi chủ_yếu bởi các thành tạo lục_địa và châu_thổ , đôi nơi xem kẽ núi_lửa , với bề dày thay_đổi từ vài chục mét đến 5000m . Đệ_Tứ . Các trầm_tích đệ Tứ phân_bố chủ_yếu ở các đồng_bằng ven biển . Các sự_kiện chính . Các sự_kiện địa_chất đáng chú_ý nhất trong lịch_sử Việt_Nam và vịnh Hạ_Long trong 1.000 năm gần đây bao_gồm sự mở_rộng của biển , tăng lên của diện_tích vịnh và xói_mòn mạnh đã tạo thành san_hô và nước biển màu xanh_lam thuần_khiết với độ mặn cao . Quá_trình xói_mòn của nước biển đã ăn sâu vào đá , góp_phần tạo ra_vẻ đẹp diệu_kỳ của nó . Vịnh Hạ_Long ngày_nay là kết_quả của quá_trình tiến_hóa địa_chất kéo_dài và chịu ảnh_hưởng của nhiều yếu_tố này . Do tất_cả các yếu_tố này mà các du_khách hiện_nay đến thăm vịnh Hạ_Long không chỉ coi nó như là một trong những kì_quan của thế_giới , mà còn như một viện bảo_tàng địa_chất quý_giá được bảo_tồn một_cách tự_nhiên ngoài_trời trong 300 triệu năm gần đây . Trong bảng sau đây , thời_gian được tính băng MaKa MegaKilo annum , triệungàn năm tước . Một_số sự_kiện đáng chú_ý nhất là Tài_liệu . | 3,088 |
Sông Pyasina tiếng Nga Пясина река là một con sông chảy trong vùng Krasnoyarsk của Liên_bang Nga . Mô_tả . Con sông này bắt_nguồn từ hồ Pyasino ở phía tây bắc cao_nguyên Putorana trên độ cao 28 m . Tổng_chiều dài khoảng 818 km , trong vùng hạ_lưu xẻ qua dãy núi Byrranga . Nó đổ vào vịnh Pyasinsky của biển Kara , tạo thành nơi cửa_sông một vùng châu_thổ cửa_sông . Diện_tích lưu_vực khoảng 182.000 km² . Trong lưu_vực con sông này có trên 60.000 hồ lớn nhỏ , chiếm diện_tích tổng_cộng khoảng 10.450 km² . Lưu_lượng nước trung_bình tại đầu nguồn là khoảng 560 m³s còn lưu_lượng nước trung_bình tại hạ_lưu là khoảng 2.600 m³s . Nguồn nước nuôi chủ_yếu là tuyết 60 . Trong mùa khô , ảnh_hưởng của thủy_triều có_thể đạt tới cửa_sông Tareya 309 km từ cửa_sông . Nhiều nước trong giai_đoạn từ tháng 6 tới tháng 10 . Bị đóng_băng từ cuối tháng 9 , đầu tháng 10 . Băng và tuyết tan vào khoảng tháng 6 . Trong khoảng 144 km đầu_tiên nó chảy theo hướng đông bắc qua vùng đồi nguồn_gốc băng tích , trong một thung_lũng hẹp , tới nơi hợp_lưu với sông Dudypta . Phía dưới chảy qua vùng hạ du Bắc_Siberi , tạo thành một loạt các khúc uốn cong với lòng_sông có chỗ mở_rộng tới trên 1 km . Gần cửa các sông Yangoda và Mokoritto , lòng_sông mở ra thành các sông nhánh . Tại cửa_sông Tareya , khoảng vĩ_tuyến 73 vĩ bắc , phía nam dãy núi Byrranga , sông Pyasina ngoặt về hướng tây . Phía dưới nơi hợp_lưu với sông Pura thì sông Pyasina xẻ ngang qua chân các ngọn đồi cao tới 200 m ở phía tây của dãy núi Byrranga , chảy theo hướng bắc và cuối_cùng đổ vào vịnh Pyasinsky của biển Kara . Theo vùng hạ_du ven biển nó chảy trong một thung_lũng thấp . Tại khu_vực cửa_sông tạo thành một vùng châu_thổ , tách ra thành các sông nhánh với các bãi cát bồi , dòng_chảy của nhánh chính rộng tới trên 3 km và sâu tới 10 m . Sông này phục_vụ cho giao_thông đường thủy trên toàn_bộ_hành_trình của nó vào mùa hè . Nghề đánh_bắt cá cũng phát_triển . Lịch_sử khai_khẩn . Các thủy_thủ Nga tới cửa_sông Pyasina năm 1607 . Các di_dân Pomor của phương bắc , theo đường_biển trên các thuyền_buồm gọi là koch từ phía tây sang phía đông , cũng từng tới cửa_sông này . Năm 1610 , đoàn thám_hiểm Mangazeya của Kurakin trên các koch từ Turukhansk đã tới cửa_sông Pyasina . Năm 1614 tầng_lớp dân phục_vụ đã áp_đặt cống vật lên người Samoyad ở vùng Pyasina . Theo thời_gian , đường_biển tới Pyasina đã bị lãng_quên . Chẳng_hạn trên bản_đồ Ryutts , lấy theo bản_vẽ của nhà Godunov năm 1667 , chỉ ra rằng Pyasina đổ vào sông Enisei mà không phải đổ vào biển Kara . Những vùng bờ đầu_tiên của vịnh Pyasinsky trên biển Kara được Sterlegov mô_tả năm 1740 và được hoa_tiêu Semyon Ivanovich Chelyuskin miêu_tả năm 1741 . Năm 1893 , Fridtjof Nansen trên tàu Fram đã mô_tả vịnh Pyasinsky . Năm 1915 Nikifor Alekseyevich Begichev dẫn_đầu đội xe trượt_tuyết đến hỗ_trợ cứu_giúp Boris Andreyevich_Vilkitsky và nhà thám_hiểm Na Uy là Otto Neumann Sverdrup theo đường mùa đông trên các con tuần_lộc đã vài lần vượt qua Pyasina . Năm 1935 , trước khi đường_sắt DudinkaNorilsk được xây_dựng , sông Pyasina và hồ Pyasino từng được sử_dụng để giao hàn tới khu_vực ngày_nay là thành_phố Norilsk | 3,088 |
Điềm Mặc đôi_khi được viết là Điềm Mạc là một xã thuộc huyện Định_Hóa , tỉnh Thái_Nguyên , Việt_Nam . Địa_lý . Xã Điềm Mặc nằm ở phía tây_nam huyện và thuộc vùng căn_cứ_địa Cách_mạng ATK Định_Hóa trong thời_kì kháng_chiến chống Pháp 1945 1954 , có vị_trí địa_lý Xã Điềm Mặc có diện_tích 14,54 km² , dân_số năm 1999 là 4.149 người , mật_độ dân_số đạt 285 ngườikm² . Lịch_sử . Sau năm 1975 , Điềm Mặc là một xã thuộc huyện Định_Hóa . Đến năm 2019 , xã Điềm Mặc được chia thành 28 xóm Song Thái 1 , Song Thái 2 , Song Thái 3 , Bản_Hóa , Bản_Tiến , Bản Quyên , Bắc_Chảu , Thẩm Dọc 1 , Thẩm Dọc 2 , Bản_Giáo , Bản Nhọm , Nạ_Co , Đồng_Lá 1 , Đồng_Lá 2 , Đồng_Lá 3 , Đồng_Lá 4 , Đồng_Vinh 1 , Đồng_Vinh 2 , Đồng_Vinh 3 , Đồng_Vinh 4 , Bản Bắc 1 , Bản Bắc 2 , Bản Bắc 3 , Bản Bắc 4 , Bản Bắc 5 , Bình_Nguyên 1 , Bình_Nguyên 2 , Bình_Nguyên 3 . Ngày 11 tháng 12 năm 2019 , sáp_nhập ba xóm Bình_Nguyên 1 , Bình_Nguyên 2 , Bình_Nguyên 3 thành xóm Bình_Nguyên , sáp_nhập ba xóm Đồng_Vinh 2 , Đồng_Vinh 3 , Đồng_Vinh 4 thành xóm Phụng_Hiển , sáp_nhập ba xóm Bản_Giáo , Bản Nhọm , Song Thái 3 thành xóm Trung_Tâm , sáp_nhập hai xóm Đồng_Vinh 1 và Nạ Co thành xóm Đồng_Vinh , sáp_nhập ba xóm Thẩm Dọc 1 , Thẩm Dọc 2 , Bắc Chảu thành xóm Bắc_Doọc , sáp_nhập xóm Đồng_Lá 4 vào xóm Đồng_Lá 1 , sáp_nhập xóm Đồng_Lá 3 vào xóm Đồng_Lá 2 , sáp_nhập xóm Bản Bắc 3 vào xóm Bản Bắc 1 , sáp_nhập hai xóm Bản Bắc 4 và Bản Bắc 5 vào xóm Bản Bắc 2 , sáp_nhập hai xóm Song Thái 1 và Song Thái 2 thành xóm Song Thái , sáp_nhập hai xóm Bản_Hóa và Bản Tiến vào xóm Bản Quyên . Hành_chính . Xã Điềm Mặc được chia thành 11 xóm Bản Bắc 1 , Bản Bắc 2 , Bản Quyên , Bắc_Doọc , Bình_Nguyên , Đồng_Lá 1 , Đồng_Lá 2 , Đồng_Vinh , Phụng_Hiển , Song Thái , Trung_Tâm . Giao_thông . Điềm Mặc có tuyến đường nối từ xã Bình_Yên đến Phú_Đình chạy qua , ngoài_ra còn có tuyến đường liên xã Điềm Mặc_Sơn_Phú_dài 5,7 km , đây là con đường vành_đai ATK được ủy_ban nhân_dân tỉnh đầu_tư với kinh_phí 15 tỷ đồng và được người dân tình_nguyện hiến đất . Kinh_tế . Điềm Mặc là một xã nằm trong chương_trình 134 và 135 của chính_phủ Việt_Nam . Xã có hơn 350 ha chè , trong đó có 300 ha là chè kinh_doanh , là một trong những địa_phương có diện_tích chè lớn nhất của huyện Định_Hóa . Di_tích . Tại đây ngày 19 tháng 5 năm 1947 , Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh quyết_định đóng đại bản_doanh của người tại đồi Khau Tý Nạ_Tra để lãnh_đạo nhân_dân kháng_chiến chống thực_dân Pháp xâm_lược . Năm 1947 khi Chủ_tịch Hồ_Chí_Minh đóng đại bản_doanh trên đồi Khau Tý thì Bộ Tổng_tư_lệnh quân_đội đóng ở Khảu Tràng 19471948 , Bộ Tổng_tham_mưu đóng ở Khảu Muột 19471948 . Tại Điềm Mặc vào ngày 21 tháng 4 năm 1950 , đại_diện các cơ_quan báo_chí Trung_ương đóng ở chiến_khu Việt_Bắc đã thay_mặt báo giới cả nước tổ_chức Đại_hội thành_lập Hội những người viết báo Việt_Nam nay là Hội Nhà_báo Việt_Nam . Tháng 8 năm 2004 , Bộ Văn_hóa Thông_tin nay là Bộ Thông_tin và truyền_thông quyết_định công_nhận di_tích lịch_sử địa_điểm thành_lập Hội Những người viết báo Việt_Nam là di_tích lịch_sử cấp quốc_gia . Tại đây có nhà trưng_bày Di_tích lịch_sử Hội Nhà_báo Việt_Nam gồm 2 tầng , mỗi sàn rộng gần 100 m² , tổng vốn đầu_tư gần 1,2 tỷ đồng . | 3,088 |
Roommate là chương_trình truyền_hình thực_tế Hàn_Quốc một phần của chuỗi Good_Sunday của SBS , cùng với Running_Man . Tập đầu_tiên được phát_sóng vào 4 tháng 5 năm 2014 . Chương_trình gồm 11 nhân_vật nổi_tiếng cùng sống với nhau trong ngôi nhà_chung , chia_sẻ không_gian chung như nhà_bếp , phòng khách và nhà_tắm cũng như công_việc nhà . Ngôi nhà có 60 máy quay_phim và 5 phòng ngủ . Chương_trình phản_ánh xã_hội ngày_nay nơi mà những người sống một_mình đang tăng lên đáng_kể và mục_đích để cho thấy cuộc_sống , rắc_rối , và niềm vui của 11 nghệ_sĩ nổi_tiếng khác nhau , mối quan_hệ và có_thể là thù_hận cùng sống chung trong một mái nhà . Sáu trong mười một thành_viên ban_đầu đã rời khỏi chương_trình sau mùa đầu_tiên của Roommate vào 14 tháng 9 năm 2014 . Bảy thành_viên mới được thêm vào mùa thứ 2 bắt_đầu_vào 21 tháng 9 năm 2014 . Cùng với sử trở_lại của Kpop_Star với Good_Sunday , Roommate chuyển lịch phát_sóng vào mỗi thứ ba lúc 1115 pm bắt_đầu_từ 25 tháng 11 năm 2014 . Mùa 1 . Bạn cùng phòng_ban_đầu là Lee_Sora , Park_Bom và Song Gayeon , và Lee_Dong_Wook , Nana và Hong_Soo_Hyun , Chanyeol và , và Park_Minwoo và Seo Kang_Joon . Sự kết_hợp của ca_sĩ , diễn_viên namnữ , nghệ_sĩ hài , người_mẫu , và võ_sĩ quyền anh người có ít kinh_nghiệm trong chương_trình thực_tế sẽ tạo nên tiếng cười và những nhân_vật mới . Vào 24 tháng 7 năm 2014 , YG Entertainment công_bố rằng Park_Bom sẽ không tham_gia ghi_hình từ 11 tháng 7 năm 2014 do vụ scandal chất cấm của mình và chính_thức rời khỏi chương_trình , với tập cuối_cùng của cô phát_sóng vào 27 tháng 7 năm 2014 . Đến 20 tháng 8 , Lee_Sora xác_nhận rời khỏi chương_trình vĩnh_viễn do xung_đột của lịch_trình . Vào 27 tháng 8 năm 2014 , Song Gayeon xác_nhận rời khỏi chương_trình để tập_trung vào sự_nghiệp của mình . Vào ngày 1 tháng 9 năm 2014 , Shin_Sungwoo đăng một cập_nhật trên Twitter sẽ rời khỏi chương_trình . Vào 11 tháng 9 năm 2014 , Hong_Soohyun rời khỏi chương_trình để tập_trung vào sự_nghiệp diễn_xuất . Vào 12 tháng 9 năm 2014 , Park_Chanyeol rời khỏi chương_trình do xung_đột lịch_trình . Với hơn một nửa thành_viên của mùa đầu rời khỏi chương_trình , nhà sản_xuất công_bố mùa mới cùng với các thành_viên mới đồng_hành cùng với cựu thành_viên Mùa 1 . Mùa 2 , Its_Okay , Roommate . Mùa 2 của Roommate , với tên mới là Its_Okay , Roommate , những người bạn cùng phòng sẽ phải cùng nhau đối_phó với những vấn_đề và cuộc_sống cá_nhân của họ sau màn_ảnh . Diễn_viên bao_gồm 5 thành_viên cũ , và bổ_sung thêm một_số thành_viên mới . Tính đến 11 tháng 9 , Sunny của Girls_Generation , Joon_Park của g . o . d , Jackson của GOT7 , Ryohei_Otani , và danh_hài Lee_Gookju được thêm vào mùa thứ 2 . Vào 12 tháng 9 , nữ diễn_viên Bae JongOk đã xác_nhận tham_gia chương_trình và Youngji của Kara là thành_viên cuối_cùng tham_gia Roommate mùa 2 . Khách mời . Mùa 2 . Đánh_giá Bảng đánh_giá dưới đây , đánh_giá cao nhất sẽ thể_hiện bằng màu đỏ , và đánh_giá thấp nhất sẽ thể_hiện bằng màu xanh . Xếp_hạng dưới đây là xếp_hạng cá_nhân của Roommate . Ghi_chú Xếp_hạng cá_nhân dưới đây không bao_gồm thời_gian quảng_cáo , trong đó bao_gồm xếp_hạng hằng tuần . | 3,088 |
Tép Anh_Đào hay còn gọi là tép đỏ hay tép Cherry Danh_pháp khoa_học Neocaridina davidi var . red là một trong đa_dạng loài của các loài tép thủy_sinh trong họ Neocaridina . Chúng là một trong những loài tép thủy_sinh được ưa_chuộng với màu_sắc rực_rỡ . Đặc_điểm . Chúng là một đột_biến màu của loài tép lùn Neocaridina denticulata sinensis . Dạng hoang_dã của loài tép này xuất_xứ từ Đài_Loan , một phần Trung_Quốc . Biến_thể màu đỏ được phát_triển và lai_tạo ở Đài_Loan và không hề tồn_tại ngoài môi_trường tự_nhiên . Chúng là loài tép nhỏ . Cá_thể trưởng_thành có kích_thước tối_đa từ 2.5 đến 3 cm với tép cái hơi lớn hơn tép đực . Tép cái cũng đỏ hơn so với tép đực , đặc_biệt là khi sinh_sản . Tép đực , ngoài kích_thước hơi nhỏ và bụng hơi thon hơn , còn hơi trong hơn với các sọc đỏ . Vì_vậy , khi tép trưởng_thành thì rất dễ phân_biệt giới_tính . Tuổi_thọ của tép khoảng hai năm . Con đực thường nhỏ hơn , dài hơn , đuôi hẹp và màu_sắc ko đẹp bằng con mái . Con mái màu_sắc_đẹp hơn và to hơn . Phần lưng của con mái vào kỳ sinh_sản sẽ có vùng tam_giác trắng vàng trên lưng gọi là trứng lưng , nhìn khá giống yên ngựa . Khi xuất_hiện yên ngựa trên lưng chứng_tỏ tép đã trưởng_thành và sẵn_sàng để giao_phối , sinh_sản . Tép hoạt_động cả ngày và ít khi nào đứng yên . Tép đỏ lột vỏ định_kỳ . Khi mang trứng tép có xu_hướng ẩn_nấp nhiều hơn và khi thấy nguy_hại sẽ xả bỏ trứng , lúc này tép sẽ cần môi_trường cây_cối nhiều để ẩn_nấp . Tép anh_đào biến_đổi màu_sắc theo màu nền và môi_trường xung_quanh . Nếu chúng được nuôi trong một hồ có nền màu sáng , tép sẽ trở_nên nhạt màu , hoặc thậm_chí trong suốt . Trên một nền màu tối hơn , tép sẽ thể_hiện màu đỏ một_cách rõ_rệt nhất . Màu_sắc của tép cũng phụ_thuộc vào các loại thực_phẩm hàng ngày của tép cảnh thức_ăn tươi_sống cung_cấp những chất đạm và chất_béo có nhiều dinh_dưỡng có lợi hơn so với các loại thực_phẩm chế_biến sẵn , ngoài_ra thì pH của nước và nhiệt_độ cũng ảnh_hưởng khá nhiều đến màu_sắc và sức_khỏe của tép . Tập_tính ăn . Tép đỏ là loài ăn_tạp , chúng rất thích ăn tảo . Ngoài_ra thì thức_ăn tươi_sống và rau quả cần được bổ_sung thêm cho tép cảnh các loại đậu que luộc mềm , cà_rốt , dưa_leo . Lá_bàng cũng hay được dùng cho tép ăn để bổ_sung chất đề_kháng giúp chúng_khỏe hơn , nên luộc lá bàng để bớt vàng nước và loại_bỏ vi_khuẩn gây hại . Thức_ăn và nước nuôi tép nên loại_bỏ đồng và kim_loại nặng vì nhưng chất này sẽ gây độc cho tép . Tép cảnh . Chúng là loài tép cảnh ngày_càng trở_nên phổ_biến vì giá_thành rẻ , dễ nuôi , không quá kén_chọn . Chúng sặc_sỡ , hòa đồng , hiền_lành , dễ nuôi , dễ lai_tạo và ăn tảo mà_lại không phá cây . Trên thực_tế , một_số ghi_nhận cho rằng chúng ăn nhiều loại tảo thậm_chí cả loại tảo tóc hơn so với những loài tép khác , kể_cả tép Amano Caridina japonica . Hồ_thủy_sinh là môi_trường sống rất tốt cho tép , dễ sinh_sản , khi đã thích_ứng sẽ phát_triển nhanh . Nên cho rêu và dương_xỉ vào hồ nuôi tép vì những loại cây này thích_hợp và chúng sẽ tạo ra môi_trường thuận_lợi để tép phát_triển , ngoài_ra cây_cối cũng là nơi để tép con lẩn_trốn và tép mới lột_xác , khi đó vỏ tép rất mềm và yếu , dễ bị cá và tép khác làm hại . | 3,088 |
là một loại_hình của karuta , một loại bài truyền_thống của Nhật_Bản . Utagaruta cũng là tên của thể_loại chơi bài mà chúng được sử_dụng . Trò_chơi này thường được chơi trong dịp Tết Nhật_Bản . Trên mỗi thẻ sẽ viết một bài thơ waka . Bộ bài chuẩn sử_dụng 100 bài thơ được lấy từ tuyển_tập thơ cổ , được biên_soạn bởi nhà_thơ Fujiwara no Teika vào thời_kì Heian . Có những quy_tắc quốc_tế đối_với các trò_chơi . Cấp_độ bắt_đầu ở mức thấp nhất , Cấp E , và dừng lại ở mức cao nhất , Cấp A. Chỉ có Cấp A đủ điều_kiện để trở_thành người ngâm thơ . Cách chơi . Luật_chơi cơ_bản . Trò_chơi sử_dụng hai loại thẻ bài . Lúc bắt_đầu_trò_chơi , 100 thẻ torifuda được xếp ngửa đúng cách trên sàn . Khi người ngâm thơ bắt_đầu_đọc một bài thơ trên thẻ yomifuda , người chơi nhanh_chóng tìm_kiếm thẻ torifuda trên đó có ghi nửa sau của bài thơ tương_ứng . Các thể_loại chơi Utagaruta . Chirashidori . Một người ngâm thơ , ba người chơi trở lên Genpeigassen . Một người ngâm thơ , hai người chơi ngồi đối_diện nhau Tỷ_lệ chiến_thắng tăng nếu người chơi biết trước đoạn thơ . Người chơi thậm_chí có_thể lấy thẻ ngay lập_tức sau khi nghe người ngâm thơ đọc to chữ_cái đầu_tiên của thơ waka . Người ngâm thơ cũng rất quan_trọng , phải biết cách ngắt giữa từ và chỗ ngắt thơ thứ hai một_cách chính_xác . Kyōgi karuta . là một trò_chơi bài lá của Nhật_Bản , sử_dụng bộ utagaruta để chơi karuta , theo thể_thức và luật_đấu của Hiệp_hội Karuta Nhật_Bản . Luật_chơi . Kyōgi karuta là trò_chơi thể mộtđốimột , do người ngâm thơ và trọng_tài chủ_trì . Tất_cả trận_đấu chính_thức sử_dụng thẻ được làm bởi Oishi_Tengudo . Mỗi người sẽ chọn ngẫu_nhiên 25 lá từ 50 lá torifuda được lựa_chọn ngẫu_nhiên từ tổng_cộng 100 lá , và đặt lá bài thành 3 hàng trong lãnh_thổ của mình . Lãnh_thổ của mỗi người chơi đặt trước mặt mình , 87 cm rộng và cách lãnh_thổ của đối_thủ 3 cm . Người chơi có 15 phút để ghi_nhớ tất_cả các lá bài , và có 2 phút cuối để luyện_tập tấn_công lấy lá bài . Trò_chơi bắt_đầu khi người ngâm thơ một bài thơ mở_đầu không thuộc 100 bài thơ . Bài thơ mở_đầu cho phép người chơi làm_quen với giọng và nhịp đọc của người ngâm thơ . Sau đó , người ngâm thơ đọc một trong 100 lá yomifuda . 50 trong 100 lá yomifuda tương_ứng với 50 lá torifuda có trên chiếu , 50 lá còn lại cũng được đọc nhưng không có trên chiếu , gọi là karafuda lá bài ma . Người chơi đầu_tiên chạm vào lá torifuda tương ưng sẽ lấy được lá bài . Khi người chơi lấy được lá bài từ lãnh_thổ của đối_phương , người chơi có_thể chuyển một trong số lá bài của mình cho đối_thủ . Nếu cả hai người chơi chạm vào lá bài đúng cùng một lúc , thì lá bài đang nằm trên lãnh_thổ của người nào thì lá bài ấy sẽ thuộc về người đó . Nếu trận_đấu kéo đến ván bàn vận_mệnh khi còn một lá bài trên mỗi lãnh_thổ , cách hiệu_quả nhất là bảo_vệ lấy lá bài thuộc lãnh_thổ của mình . Người chơi nào hết lá bài trên lãnh_thổ của mình trước sẽ giành lấy phần thắng . Lỗi đơn Lỗi đôi Thứ_tự của các lá bài trong lãnh_thổ của người chơi có_thể sắp_xếp tùy_ý bất_cứ lúc_nào trong trò_chơi . Tuy_nhiên , sắp_xếp quá nhiều lần thể_hiện tính_cách không thượng_võ của người chơi . | 3,088 |
Codonoboea là một chi thực_vật có hoa trong họ Gesneriaceae . Nhiều loài của nó trước đây được đặt trong chi Henckelia . Phân_bố và môi_trường sống . Môi_trường sống của các loài Codonoboea bị hạn_chế trong các khu rừng nguyên_sinh , nơi chúng có_mặt ở mọi nơi từ vùng_đất thấp tới cao_nguyên , sinh_sống trên các môi_trường đấtđá có nguồn_gốc từ granit , sa_thạch và thạch_anh nhưng không có_mặt trên các môi_trường sống nguồn_gốc đá_vôi hay thủy_sinh . Đa_dạng về cách mọc mặc_dù không có loài nào là dây_leo hay biểu sinh , hình_thái lá và hoa . Trung_tâm đa_dạng là khu_vực Malaysia bán_đảo , nhưng một_số loài cũng được tìm thấy ở miền nam Thái_Lan , Sumatra , Singapore , Borneo , Palawan_Philippines , Sulawesi và New_Guinea . Lịch_sử phân_loại . Năm 1923 , trong Flora of the Malay_Peninsula , Henry Nicholas Ridley là người đầu_tiên mô_tả Codonoboea như là một chi và bao_gồm 3 loài C. leucocodon , C. ericiflora , C. lilacina , mà theo quan_điểm của ông là không_thể xếp vào bất_kỳ chi nào khác . Năm 1929 ông bổ_sung thêm loài C. caelestis . Tuy_nhiên , Codonoboea theo định_nghĩa của ông là khá lỏng_lẻo và không khác_biệt rõ_ràng với chi có quan_hệ họ_hàng gần nhất là Paraboea . Quả_thực , hai đặc_trưng chẩn_đoán , là các cuống hoa hợp sinh với cuống lá_gắn với lá và các thùy tràng hoa rất ngắn và giống như răng chỉ có_mặt trên 2 trong số 3 loài ông mô_tả . Năm 1971 , Burtt chuyển một_số loài Paraboea sang chi Didymocarpus . Năm 1987 , Kiew bổ_sung thêm loài C. nivea , nhưng năm 1990 thì Kiew lại hạ_cấp chi Codonoboea thành tổ Codonoboea trong chi Didymocarpus và định_nghĩa lại nó để bao_gồm chỉ 4 loài D. corneri , D. ericiflorus , D. lilacinus , D. niveus giống nhau với các cụm hoa mọc trên lá và loại_bỏ D. leucocodon cùng D. caelestis ra khỏi tổ này . Tuy_nhiên , tự bản_thân chi Didymocarpus cũng trải qua các lần định_nghĩa lại dẫn tới sự loại_bỏ các loài với quả hướng nghiêng và nứt ra ở bên hướng trục đối lại với các loài có quả thẳng_đứng của Didymocarpus s . str . nứt ra ở cả bên hướng trục lẫn bên xa trục . Dựa vào sự tương_đồng hình_thái , các loài ở Malaysian bán_đảo bị loại ra cùng với các loài Loxocarpus được đặt vào chi Henckelia , một chi nhỏ khi đó chứa 1415 loài từ miền nam Ấn_Độ và Sri_Lanka . Quyết_định này đã sinh ra khoảng 180 tổ_hợp tên gọi mới trong Henckelia . Nghiên_cứu phát_sinh chủng loài phân_tử năm 2009 của Möller et al . chỉ ra rõ_ràng rằng các loài Henckelia ở Ấn_Độ và Sri Lanka là khác_biệt với các loài ở Malaysia bán_đảo , và trong số các loài ở Malaysia bán_đảo thì các loài Loxocarpus cũng là khác_biệt cả với Henckelia lẫn các chi khác có sự tương_tự về mặt hình_thái . Các loài khôngHenckelia và khôngLoxocarpus này hiện_nay được đưa về chi Codonoboea , tên gọi được công_bố hợp_lệ cho nhóm loài này , và vì_thế định_nghĩa của chi Codonoboea được mở_rộng để chứa toàn_bộ chúng . Các loài . Danh_sách khoảng 120 loài liệt_kê dưới đây lấy theo R. Kiew amp C. L. Lim 2011 , Rafidah et . al . 2011 , Weber et al . 2011 , Kartonegoro 2012 , Middleton et al . 2013 bao_gồm | 3,088 |
Fine là bài hát được thu âm bởi ca_sĩ Hàn_Quốc Taeyeon cho album phòng thu đầu_tiên của cô ấy My_Voice 2017 . Được phát_hành vào ngày 28 tháng 2 năm 2017 như album single bởi S. M._Entertainment . Lời bài hát được viết bởi Jin Ri , tuy_nhiên music được sáng_tác bởi Michael_Woods , Kevin_White , Andrew_Bazzi , Shaylen_Carroll và MZMC. Về mặt âm_nhạc , Fine là bài hát alternative pop làm nổi_bật giọng hát của Taeyeon . Single nhận được đánh_giá tích_cực từ các nhà phê_bình âm_nhạc , người ca_ngợi giọng hát của Taeyeon trong bàu hát và so_sánh phong_cách_âm_nhạc của bài hát với ca_sĩ người Mỹ Taylor_Swift . Bài hát ra_mắt ở vị_trí thứ nhất trên Gaon Digital_Chart và vẫn giữ vị_trí thứ nhất trong tuần kế_tiếp . Ngoài_ra , bài hát cũng ở vị_trí thứ_bảy trên Billboard World Digital_Songs . Để quảng_bá cho Fine và My_Voice , Taeyeon đã trình_diễn trên ba chương_trình âm_nhạc Music_Bank , Show ! Music_Core và Inkigayo . MV cho bài hát cũng được phát_hành nó mô_tả Taeyeon hồi_tưởng lại về một mối quan_hệ trong quá_khứ . Bối_cảnh . Từ khi ra_mắt với tư_cách ca_sĩ solo vào tháng 10 năm 2016 với thành_công của EP I và Why cũng như các digital single đứng đầu các bảng xếp_hạng Rain và , ca_sĩ Hàn_Quốc Kim_Taeyeon được biết đến với cái tên Taeyeon đã trở_nên nổi_tiếng và trở_thành người nổi_tiếng nhất đất_nước Hàn_Quốc trong năm 2016 . Vào ngày 14 tháng 2 năm 2017 , S. M._Entertainment thông_báo rằng full album phòng thu đầu_tiên của cô sẽ được phát_hành trong cuối tháng 2 . Tựa_đề của album là My_Voice , tuy_nhiên tựa đề_bài hát và single chính được thông_báo là Fine , bài hát được phát_hành cùng lúc với album . Quảng_bá . MV cho bài hát được phát_hành cùng lúc với My_Voice vào ngày 28 tháng 2 năm 2017 . Tamar_Herman của Billboard mô_tả hình_ảnh như nghệ_thuật . Taeyeon trình_diễn bài hát lần đầu_tiên trên Music_Bank của KBS vào ngày 3 tháng 3 năm 2017 . Sau đó , cô trình_diễn bài hát trên Show ! Music_Core của MBC và Inkigayo của SBS trong hai ngày tiếp_theo . Sự đón_nhận . Hyun_Minyoung từ IZM khen_ngợi giọng hát của Taeyeon trong bài hát và so_sánh phong_cách_âm_nhạc của bài hát với ca_sĩ người Mỹ Taylor_Swift . Jeff_Benjamin từ Billboard cho rằng nó là a 2.0 sonic version của single I của Taeyeon ra_mắt vào năm 2015 tuy_nhiên ca_ngợi giọng hát của cô đã được nâng cao . Fine ra_mắt với vị_trí thứ nhất trên Gaon Digital Chart cho tuần cuối ngày 4 tháng 3 năm 2017 . Trong tuần đầu_tiên phát_hành , single đã bán được 251,751 bản và đã đạt được 5,057,692 lượt nghe thông_qua các trang nhạc trực_tuyến Hàn_Quốc . Bài hát vẫn nằm vị_trí thứ nhất trong tuần tiếp_theo , với 115,847 lượt tải và 5,533,647 lượt nghe trong tuần 511 tháng 3 năm 2017 . Fine là bài hát có hiệu_suất tốt nhất trong tháng 3 trên Gaon Digital_Chart , thu được 437,057 lượt tải và 22,063,715 lượt nghe thông_qua các trang nhạc trực_tuyến Hàn_Quốc . Bài hát ra_mắt ở vị_trí thứ_bảy trên Billboard World Digital_Songs . Giải_thưởng chương_trình âm_nhạc . Fine giành được hai giải_thưởng , mỗi giải trên một chương_trình âm_nhạc của Hàn_Quốc M_Countdown và Music_Bank . | 3,088 |
Nguyễn_Thị_Hà_sinh năm 1971 là một chính_khách Việt_Nam . Bà hiện là Thứ_trưởng Bộ Lao_động Thương_binh và Xã_hội . Lý_lịch và học_vấn . Nguyễn_Thị_Hà_sinh ngày 19 tháng 9 năm 1971 , tại xã Xuân_Hải , huyện Nghi_Xuân , tỉnh Hà_Tĩnh . Bà vào Đảng ngày 25 tháng 5 năm 1995 và chính_thức gia_nhập Đảng Cộng_sản Việt_Nam vào ngày 25 tháng 5 năm 1996 . Bà có trình_độ học_vấn là 1212 , là Thạc_sĩ Chính_trị_học , Cử_nhân khoa_học ngành Ngữ_văn . Bà tốt_nghiệp trường Đại_học Vinh khoa Văn khóa 2919881992 Lý_luận chính_trị Cử_nhân . Sự_nghiệp . Tỉnh_đoàn Hà_Tĩnh . Từ 81992 31995 Công_tác tại Huyện_đoàn Nghi_Xuân , tỉnh Hà_Tĩnh . Tham_gia Ban_Chấp_hành , Ban Thường_vụ Huyện_đoàn Nghi_Xuân . Từ 41995 31997 Phó_Bí_thư Huyện_đoàn Nghi_Xuân , tỉnh Hà_Tĩnh . Từ 41997 101997 Bí_thư Huyện_đoàn Nghi_Xuân , tỉnh Hà_Tĩnh . Từ 111997 72002 Phó_bí_thư tỉnh Đoàn Hà_Tĩnh , Chủ_tịch Hội_đồng Đội Tỉnh Hà_Tĩnh Giữa nhiệm_kỳ được phân_công làm Phó_bí_thư thường_trực Tỉnh_đoàn Hà_Tĩnh . Đại_biểu Hội_đồng nhân_dân tỉnh Hà_Tĩnh khóa XIV Trung_ương Đoàn . Từ 82002 112007 Phó_trưởng ban Tổ_chức Trung_ương Đoàn_Ủy_viên Ban_chấp_hành Trung_ương Đoàn khóa VIII từ tháng 112002 , Ủy_viên Ủy_ban Kiểm_tra Trung_ương Đoàn khóa VIII_Ủy_viên Hội_đồng Đội Trung_ương khóa V_Ủy_viên Ban thư_ký Trung_ương Hội Sinh_viên Việt_Nam_Phó_chủ_tịch Hội_đồng Nữ thanh_niên Việt_Nam_Trưởng ban Tổ_chức Trung_ương Đoàn từ tháng 112006 . Từ 122007 22008 Ủy_viên Ban Thường_vụ Trung_ương Đoàn khóa IX , Trưởng ban Tổ_chức Trung_ương Đoàn . Từ 22008 82009 Ủy_viên Ban Thường_vụ , Trưởng ban Công_tác thiếu_nhi , Quyền_Chủ_tịch Hội_đồng Đội Trung_ương , tham_gia Ủy_viên Ban_chấp_hành Trung_ương Hội Phụ_nữ Việt_Nam . Từ 82009 32014 Bí_thư Ban_Chấp_hành Trung_ương Đoàn khóa IX , Chủ_tịch Hội_đồng Đội Trung_ương , Trưởng ban Công_tác Thiếu_nhi Trung_ương Đoàn , Ủy_viên Ban_chấp_hành Trung_ương Hội Phụ_nữ Việt_Nam , Phó_Chủ_tịch thường_trực Hội_đồng khoa_học cơ_quan Trung_ương Đoàn . Phó_Bí_thư Thường_trực Tỉnh_ủy Bắc_Ninh . Ngày 11032014 , Ban Bí_thư quyết_định điều_động và luân_chuyển công_tác đối_với Nguyễn_Thị_Hà , Bí_thư Ban_Chấp_hành Trung_ương Đoàn_Thanh_niên Cộng_sản Hồ_Chí Minh thôi tham_gia Ban_Chấp_hành , thôi giữ chức Bí_thư Ban_Chấp_hành Trung_ương Đoàn_Thanh_niên Cộng_sản Hồ_Chí_Minh để chuyển công_tác về Tỉnh_ủy Bắc_Ninh , tham_gia Ban_Chấp_hành , Ban Thường_vụ Tỉnh_ủy và giữ chức Phó_Bí_thư Tỉnh_ủy Bắc_Ninh nhiệm_kỳ 2010 2015 Quyết_định số 1092 QĐNSTW của BCH Trung_ương . Tại Đại_hội đại_biểu Đảng_bộ tỉnh Bắc_Ninh lần thứ XIX , nhiệm_kỳ 2015 2020 diễn ra từ ngày 239 2592015 , bà được bầu lại vào Ban_chấp_hành Đảng_bộ , tiếp_tục giữ chức Phó_Bí_thư Tỉnh_ủy . Thứ_trưởng Bộ Lao_động Thương_binh và Xã_hội . Ngày 12032018 , tại Quyết_định 298QĐTTg , Thủ_tướng Chính_phủ điều_động , bổ_nhiệm bà giữ chức_vụ Thứ_trưởng Bộ Lao_động Thương_binh và Xã_hội , thôi giữ chức Phó_Bí_thư Tỉnh_ủy Bắc_Ninh nhiệm_kỳ 2015 2020 . Từ ngày 05 tháng 11 năm 2019 , bà tham_gia lớp bồi_dưỡng kiến_thức mới cho cán_bộ quy_hoạch khóa XIII tại Học_viện Chính_trị Quốc_gia Hồ_Chí_Minh . | 3,088 |
Gà Barnevelder là giống gà nội_địa của Hà_Lan . Nó là kết_quả của việc lai_tạo giữa gà địa_phương của Hà_Lan và giống gà Thượng_Hải khác nhau được nhập_khẩu từ châu Á đến châu Âu vào cuối thế_kỷ XIX , đây có_thể là loại gà Brahma , gà Cochin hoặc Croad_Langshan . Nó được đặt tên theo tên thị_trấn Barneveld ở Gelderland ở miền trung Hà_Lan . Gà mái cho trứng với lớp trứng nâu lớn và không giống như một_số giống khác , chúng tiếp_tục đẻ_sai đẻ nhiều trong mùa đông . Lịch_sử . Vào những năm 1850 , những con gà châu Á bắt_đầu đến châu Âu , nơi mà chúng được gọi là gà Thượng_Hải đầu_tiên . Ban_đầu chúng được lai_tạo với nhau , và chỉ sau_này được phát_triển thành các giống như gà Brahma , Cochin và Croad_Langshan . Từ khoảng năm 1865 , một_số gà ở Thượng_Hải được lai_tạo với các trại chăn_nuôi địa_phương trong khu_vực Barneveld . Vào cuối thế_kỷ XIX , cũng có_thể có một_số giống được gọi là gà Amerikaanse Nuthoenders gà tiện_lợi Mỹ , cho thấy một_số điểm tương_đồng với loài gà Wyandotte của Mỹ , không biết giống gia_cầm này là gì , hoặc nếu họ thực_sự là giống gà Mỹ . Vào_khoảng năm 1906 cũng có_thể có một_số lai_giống với đàn giống gà Orpington da_bò của Anh . Theo Hans_Schippers , ảnh_hưởng lớn nhất đến đặc_điểm của gà Barnevelder là từ gà Langshan , góp_phần tạo ra sự rắn_rỏi , trứng nâu và vào mùa đông chúng vẫn đẻ tốt . Tên Barnevelder lần đầu_tiên được sử_dụng cho các loài gia_cầm được trưng_bày tại cuộc triển_lãm Landbouwtentoonstelling hoặc được tổ_chức tại The_Hague vào năm 1911 . Từ khoảng thời_gian này , những nỗ_lực được tạo ra để tạo ra loại màu_sắc nhất_quán . Tuy_nhiên , khi Câu_lạc_bộ gia_cầm Hà_Lan đã thảo_luận xem liệu có nên chấp_nhận Barnevelder như một giống mới vào năm 1919 . Vào năm 1921 , hiệp_hội các nhà tạo giống đã được hình_thành và tiêu_chuẩn đầu_tiên được soạn_thảo . Giống gà này được ghi_nhận vào năm 1923 . Từ khoảng năm 1921 , Barnevelder đã được xuất_khẩu sang Vương_quốc Anh , nơi có nhu_cầu loại trứng nâu . Những con gia_cầm lúc đầu rất khác nhau , với bộ lông đơn , đôi đuôi hoặc đa_số . Các giống đa nhân và hai giống được bao_gồm trong Tiêu_chuẩn Gia_cầm của Anh , Có_thể đã có một_số lai_giống với đàn giống của giống gà_chọi Ấn_Độ . Đặc_điểm . Giống gốc Barnevelder nguyên thủy và nổi_tiếng nhất là giống_lai đôi , có một cái mào thẳng_đứng và chân màu vàng , nhưng các giống khác cũng tồn_tại . Trong các giống gà có kích_thước tiêu_chuẩn , mẫu được thể_hiện trên nền màu nâu ebeb . Chỉ có những con_cái thể_hiện mẫu hai cạnh , trong khi con trống thì có màu đỏ_đen ngực . Câu_lạc_bộ Barnevelder của Hà_Lan công_nhận các giống có màu lam , đen và trắng đôi ở cả hai con gà lớn và phiên_bản bantam . Câu_lạc_bộ cũng nhận ra sự đa_dạng màu bạc đôi , nhưng chỉ có phiên_bản bantam . Họ lưu_ý rằng một_số giống mới , chẳng_hạn như bạc đôi màu đenviền , đang được phát_triển nhưng chưa được chính_thức công_nhận . Một_số quốc_gia_công_nhận giống trong tiêu_chuẩn gia_cầm của họ hiện không được công_nhận ở Hà_Lan , chẳng_hạn như màu gà so , sơn_dương , màu xanh , và bạc giống . Gà mái Barnevelder đẻ khoảng 175200 quả trứng màu nâu mỗi năm , với trọng_lượng khoảng 6065g . | 3,088 |
Hải_dương_học âm_thanh là việc sử_dụng âm_thanh dưới nước để nghiên_cứu biển , ranh_giới và nội_dung của nó . Lịch_sử . Quan_tâm đến việc phát_triển các hệ_thống tiếng_vang bắt_đầu một_cách nghiêm_túc sau vụ chìm tàu RMS Titanic vào năm 1912 . Bằng cách gửi một sóng_âm_thanh trước một con tàu , theo như lý_thuyết , tiếng_vang_dội lại từ phần chìm của tảng băng chìm sẽ đưa ra cảnh_báo sớm về các vụ va_chạm . Bằng cách hướng cùng loại chùm tia xuống dưới , độ sâu xuống đáy đại_dương có_thể được tính_toán . Máy_tạo tiếng_vang đại_dương sâu thực_tế đầu_tiên được phát_minh bởi Harvey C._Hayes , nhà vật_lý của Hải_quân Hoa_Kỳ . Lần đầu_tiên , có_thể tạo ra một hồ_sơ gần như liên_tục của đáy đại_dương dọc theo quá_trình của một con tàu . Hồ_sơ đầu_tiên như_vậy được Hayes thực_hiện trên tàu USS Stewart , một khu trục hạm của Hải_quân đi từ Newport đến Gibraltar trong khoảng thời_gian từ 22 đến 29 tháng 6 năm 1922 . Trong tuần đó , 900 âm_thanh dưới đại_dương đã được tạo ra . Sử_dụng một tiếng âm_vang được lọc , các tàu khảo_sát của Đức_Meteor đã thực_hiện nhiều đường truyền qua Nam_Đại_Tây_Dương từ xích_đạo đến Nam Cực từ năm 1925 đến năm 1927 , tham_gia các chuông mỗi 5 đến 20 dặm . Công_trình của họ đã tạo ra bản_đồ chi_tiết đầu_tiên của Sườn núi trung Đại_Tây_Dương . Nó cho thấy rằng Sườn núi là một dãy núi gồ_ghề , và không phải là cao_nguyên mịn mà một_số nhà khoa_học đã hình_dung . Kể từ thời_điểm đó , cả tàu hải_quân và tàu nghiên_cứu đã vận_hành máy phát tiếng_vang gần như liên_tục khi ở trên biển . Những đóng_góp quan_trọng cho hải_dương_học âm_thanh đã được thực_hiện bởi Thiết_bị sử_dụng . Việc sử_dụng công_nghệ âm_thanh và sonar sớm nhất và rộng_rãi nhất để nghiên_cứu các tính_chất của biển là việc sử_dụng máy tạo tiếng_vang cầu_vồng để đo độ sâu của nước . Bộ phát_âm_thanh này là những thiết_bị sử_dụng mà ánh xạ nhiều dặm của đáy đại_dương Santa Barbara Harbour cho đến năm 1993 . Máy đo hồi_âm đo độ sâu của nước . Nó hoạt_động bằng cách gửi âm_thanh điện_tử từ tàu , do đó cũng nhận được sóng_âm dội ngược từ đáy đại_dương . Một biểu_đồ giấy di_chuyển qua máy đo và được hiệu_chỉnh để ghi lại độ sâu . Khi công_nghệ tiến_bộ , sự phát_triển của sonar độ phân_giải cao trong nửa sau của thế_kỷ 20 giúp chúng_ta không chỉ phát_hiện các vật_thể dưới nước mà còn phân_loại chúng và thậm_chí là hình_ảnh chúng . Cảm_biến điện_tử hiện được gắn vào ROV kể từ , ngày_nay , tàu hoặc tàu_ngầm robot có Phương_tiện hoạt_động từ xa ROV. Có máy_ảnh được gắn vào các thiết_bị này cho ra hình_ảnh chính_xác . Các nhà hải_dương_học có_thể có được chất_lượng hình_ảnh rõ_ràng và chính_xác . Hình_ảnh cũng có_thể được gửi từ sonar bằng cách có âm_thanh phản_xạ ra xung_quanh đại_dương . Thông_thường sóng_âm phản_xạ ra khỏi động_vật , đưa ra thông_tin có_thể được ghi_nhận vào các nghiên_cứu các hành_vi của những động_vật sống ở độ sâu thấp hơn . Học_thuyết . Xem Clay và Medwin . Đo . Xem Clay và Medwin . Các ứng_dụng . Các ứng_dụng của hải_dương_học bao_gồm Sinh_vật biển . Nghiên_cứu về sinh_vật biển , từ vi_sinh_vật đến cá_voi xanh , sử_dụng âm sinh_học . Liên_kết ngoài . Ủy_ban kỹ_thuật hải_dương_học ASA | 3,088 |
Chính_trị_viên Phó_đại_đội Trần_Văn_Xuân_sinh ngày 26 tháng 11 năm 1948 , quê ở xã Diễn_Vạn , huyện Diễn_Châu , tỉnh Nghệ_An . Ông được phong_tặng Anh_hùng lực_lượng vũ_trang nhân_dân năm 1978 . Thân_thế . Trần_Văn_Xuân Khi được tuyên_dương Anh_hùng , đồng_chí là đảng_viên , Chuẩn_uý , Chính_trị_viên phó Đại_đội 3 , Tiểu_đoàn 172 tên_lửa phòng không vác vai A72 , Đoàn Phòng_không 361 . Năm 1970 là sinh_viên trường Đại_Học_Thủy_Lợi Hà_Nội Nhập_ngũ vượt Trường_Sơn tham_gia kháng_chiến chống Mỹ . Đồng_chí Trần_Văn_Xuân được biên_chế vào Đại_đội 3 , Tiểu_đoàn 172 , Trung_đoàn 64 , Sư_đoàn phòng không 361 , Quân_chủng Phòng_Không Không_Quân Việt_Nam Không_quân Việt_Nam . Binh_nghiệp Thành_tích . Từ tháng 2 năm 1972 đến tháng 4 năm 1975 , đồng_chí Trần_Văn_Xuân chiến_đấu ở chiến_trường Nam_Bộ , Tham_gia chiến_đấu 16 trận đánh , trận nào cũng chiến_đấu dũng_cảm , mưu_trí , theo sát bộ_binh , bình_tĩnh bắt mục_tiêu chính_xác , hoàn_thành xuất_sắc mọi nhiệm_vụ , bắn rơi 8 máy_bay , gồm 6 kiểu loại 2A37 , 1F4 , 1C119 , 1AD6 , 2UH1A , 1CH47 hầu_hết rơi tại_chỗ . Năm 1972 đồng_chí có sáng_kiến_tạo khung tham_số ngắm bắn chính_xác máy_bay bổ_nhào , sử_dụng khung điểm đón bắn rơi 1F 4 . Ngày 25 tháng 7 năm 1973 , tại Đức_Nhuận , Củ_Chi , Gia_Định , Trần_Văn_Xuân đã bắn rơi 1 máy_bay C119 , diệt 14 sĩ_quan , có 1 đại_tá . Ngày 5 tháng 12 năm 1974 tại An_Lộc , Trần_Văn_Xuân bắn rơi tại_chỗ máy_bay CH47 của Mỹ bằng phương_pháp bắn đón , diệt 5 sĩ_quan , 9 lính nguỵ cùng 2 tấn hàng . Chỉ_huy đơn_vị bắn rơi 6 chiếc khác , chi_viện cho bộ_binh ta chiến_đấu . Vinh_dự Khen_thưởng . Trần_Văn_Xuân vinh_dự được Nhà_nước phong_tặng danh_hiệu Anh_hùng lực_lượng vũ_trang nhân_dân . Ngày 6111978 . 07 Danh_hiệu Dũng_sĩ diệt máy_bay Mỹ ngụy Nhiều huân huy_chương và phần_thưởng cao_quý khác . Gia_đình . Gia_đình ông Trần_Văn_Xuân . Ghi_chú . Đồng_đội A72 được nhà_nước Phong_tặng , Truy_tặng Anh_hùng LLVT Nhân_Dân Anh_hùng đại_đội 3 tiểu_đoàn 172 Anh_hùng đại_đội 4 tiểu_đoàn 172 Tình đồng_đội cao_đẹp . Đặc_biêt , Anh_hùng LLVT Nhân_dân Trần_Văn_Xuân đã kiên_trì lập hồ_sơ , đi nhiều nơi xác_minh thành_tích của các đồng_đội tham_gia chiến_trường , đề_xuất lãnh_đạo tiểu_đoàn 172 , trung_đoàn 64 , sư_đoàn 361 , Lữ_đoàn 77 , Bộ Tư_lệnh Quân_chủng Phòng_không Không_quân , Bộ Quốc_phòng trình lên Chủ_tịch nước truy_tặng danh_hiệu Anh_hùng lực_lượng vũ_trang nhân_dân cho 7 xạ_thủ A72 của Tiểu_đoàn 172 trong những năm vừa_qua là một minh chứng cho tình đồng_đội cao_đẹp ! Liên_Kết . httpswww . youtube . comwatch ? v16q6S7Dd_H4 httpswww . youtube . comwatch ? v9rqDPB02QTwampt105s httpswww . youtube . comwatch ? vaB1ZmOlxsfE httpswww . youtube . comwatch ? vdPm7O3cxDfw httpswww . youtube . comwatch ? vKLW1BJ8vTfIampt124s httpwww . tlu . edu . vntintucdaihocthuyloianhhungllvttranvanxuannguoicon8005 httpssknc . qdnd . vnnhanvatkhactinhmaybaymy500685 httpswww . qdnd . vnkyniem70namngaythuongbinhlietsidenondapnghiahonquangngaytrove514043 httpbtlsqsvn . org . vnNhC3A2nvE1BAADtSE1BBB1kiE1BB87nbaivietgiaychungnhandanhhieudungsidietmaybaymy6802 | 3,088 |
Câu_lạc_bộ bóng_đá Stoneham là một câu lạc_bộ bóng_đá có trụ_sở_tại Eastleigh , Hampshire , Anh . Đội hiện là thành_viên của và thi_đấu tại Chestnut_Avenue . Lịch_sử . Câu_lạc_bộ được thành_lập vào năm 1919 bởi những người lính xuất_ngũ với tên gọi Royal Engineers Phòng khảo_sát vũ_khí . Họ tham_gia Southampton Junior_League và là nhà vô_địch Hạng_đấu B trong mùa giải 192021 . Câu_lạc_bộ sau đó đã được nhận vào Divisional_Section của Hampshire_League . Đội là á quân của giải_đấu trong mùa giải đầu_tiên , sau đó được chuyển đến East_Section khi giải_đấu được tái_cấu_trúc . Năm 1923 , câu lạc_bộ hợp_nhất với một đội từ Post_Office điện để thành_lập Southampton Civil Service FC , chơi ở West_Section cho mùa giải 192324 , nhưng đội đã được thành_lập lại như một câu lạc_bộ riêng_biệt cho mùa giải 192425 và kết_thúc với vị_trí á quân ở West_Section . Việc tổ_chức lại Liên_đoàn vào năm 1928 đã chứng_kiến Royal Engineers OSO được xếp vào Divisional_Section , trước khi được chuyển đến Division Two vào mùa giải tiếp_theo trong bối_cảnh được tổ_chức lại . Năm 1929 , câu lạc_bộ được đổi tên thành Ordnance_Survey . Họ đứng cuối của Division Two mùa giải 193031 và rời giải_đấu vào cuối mùa giải 193334 , xuống Southampton Senior_League . Năm 1960 , câu lạc_bộ trở_thành một đội bóng của giải_đấu Chủ_nhật , trước khi trở_lại với bóng_đá thứ Bảy vào năm 1966 , gia_nhập Division 8 của Southampton_League . Tuy_nhiên , sau một_số lần thăng_hạng , đội đã lên đến Premier Division vào năm 1973 . Đội tiếp_tục giành chức vô_địch Division_One vào các mùa giải 198283 và 199293 . Sau khi giành chức vô_địch Premier Division năm 199697 , Ordnance_Survey đã được thăng_hạng lên Division_Three của Hampshire_League . Họ là Á_quân của Division Three năm 199899 , được thăng_hạng lên Division_One khi giải_đấu được tổ_chức lại . Tuy_nhiên , họ đã đứng thứ hai từ cuối bảng trong mùa giải đầu_tiên , và bị xuống hạng đến Division_Two . Năm 2004 , Hampshire_League sáp_nhập vào Wessex_League , với câu lạc_bộ trở_thành thành_viên của Division Three mới . Division Three được đổi tên thành Division Two vào năm 2006 , cùng thời_điểm câu lạc_bộ được đổi tên thành Stoneham , phản_ánh vị_trí mới của đội . Sau một mùa giải dưới cái tên mới , họ lấy tên hiện_tại của mình , đồng_thời rời Wessex_League để trở_thành thành_viên sáng_lập của Hampshire Premier_League . Stoneham là nhà vô_địch đầu_tiên của Hampshire Premier_League . Đội đã vô_địch League_Cup mùa giải 200910 , và vô_địch League_Cup một lần nữa vào mùa giải 201415 , câu lạc_bộ được thăng_hạng lên Division_One của Wessex_League . Vào mùa giải 201819 đội là nhà vô_địch Division_One , giành quyền thăng_hạng lên Premier_Division . Sân vận_động . Năm 1923 , câu lạc_bộ chuyển đến Civil Service Ground ở khu_vực Shirley của Southampton , được chia_sẻ với Southampton Civil_Service và sau đó là QK Southampton . Sân đã bị đóng_cửa vào năm 1999 , sau đó câu lạc_bộ chơi tại Lordshill Recreation Ground cho đến khi chuyển đến Stoneham Park ở ngoại_ô Eastleigh vào năm 2002 . Năm 2010 câu lạc_bộ lại chuyển đến Chestnut_Avenue , sân_nhà cũ của câu lạc_bộ Pirelli_General đã giải_thể . | 3,088 |
Windows Forms WinForms là thư_viện lớp đồ_họa GUI mã nguồn mở và miễn_phí được bao_gồm như một phần của Microsoft . NET Framework hoặc Mono_Framework , cung_cấp nền_tảng để viết các ứng_dụng khách phong_phú cho máy_tính để bàn , máy_tính xách tay và máy_tính bảng . Mặc_dù nó được coi là sự thay_thế cho Thư_viện lớp nền_tảng Microsoft_Foundation của C trước đây và phức_tạp hơn , nhưng nó không cung_cấp mô_hình tương_đương và chỉ hoạt_động như một nền_tảng cho tầng giao_diện người dùng trong một giải_pháp nhiều tầng . Tại sự_kiện Microsoft Connect vào ngày 4 tháng 12 năm 2018 , Microsoft đã công_bố phát_hành Windows Forms dưới dạng một dự_án mã nguồn mở trên GitHub . Nó được phát_hành theo Giấy_phép MIT. Với bản phát_hành này , Windows_Forms đã có sẵn cho các dự_án nhắm mục_tiêu đến khung . NET Core . Tuy_nhiên , khung công_tác vẫn chỉ có sẵn trên nền_tảng Windows và việc triển_khai Windows Forms chưa hoàn_thiện của Mono vẫn là triển_khai đa nền_tảng duy_nhất . Thành_phần . Tất_cả các yếu_tố hình_ảnh trong thư_viện lớp Windows_Forms xuất_phát từ lớp Control . Điều này cung_cấp chức_năng tối_thiểu của một yếu_tố giao_diện người dùng như vị_trí , kích_thước , màu_sắc , phông_chữ , văn_bản , cũng như các sự_kiện phổ_biến như nhấp và kéo thả . Lớp Control cũng có hỗ_trợ lắp_ghép để cho phép kiểm_soát sắp_xếp lại vị_trí của nó dưới cha_mẹ của nó . Hỗ_trợ khả_năng truy_cập Microsoft_Active trong lớp Control cũng giúp người dùng bị khiếm_khuyết sử_dụng Windows Forms tốt hơn . Bên cạnh việc cung_cấp quyền truy_cập vào nút Windows Bản_địa , TextBox , CheckBox và ListView , Windows_Forms đã thêm các điều_khiển của riêng nó để lưu_trữ ActiveX , sắp_xếp bố_cục , xác_thực và ràng_buộc dữ_liệu phong_phú . Những điều_khiển được hiển_thị bằng GDI . Lịch_sử phát_triển . Giống như Tóm_tắt Window Toolkit AWT , API Java tương_đương , các biểu_mẫu Windows là một_cách sớm và dễ_dàng để cung_cấp các thành_phần giao_diện người dùng đồ_họa cho . NET Framework . Các biểu_mẫu Windows được xây_dựng trên API Windows hiện có và một_số điều_khiển chỉ quấn các thành_phần Windows bên dưới . Một_số phương_thức cho phép truy_cập trực_tiếp vào các cuộc_gọi lại Win32 , không khả_dụng trong các nền_tảng không phải Windows . Sự khác nhau giữa Winform và XAML. Để phát_triển trong tương_lai , Microsoft đã thành_công Windows_Forms với GUI dựa trên XAML sử_dụng các khuôn_khổ như WPF và UWP. Tuy_nhiên , kéo và thả vị_trí của các thành_phần GUI theo cách tương_tự như Windows Forms vẫn được cung_cấp trong XAML bằng cách thay_thế phần_tử XAML gốc của Trang Cửa_sổ bằng UIControl Canvas . Khi thực_hiện thay_đổi này , người dùng có_thể tạo một cửa_sổ theo kiểu tương_tự như trong Windows Forms bằng cách kéo và thả trực_tiếp các thành_phần bằng Visual_Studio GUI. Trong khi XAML cung_cấp khả_năng tương_thích ngược về vị_trí kéo và thả thông_qua Điều_khiển Canvas , Điều_khiển XAML chỉ tương_tự như Điều_khiển biểu_mẫu Windows và không tương_thích ngược 11 . Chúng thực_hiện các chức_năng tương_tự và có hình_thức tương_tự , nhưng các thuộc_tính và phương_thức đủ khác nhau để yêu_cầu ánh xạ lại từ API này sang API khác . | 3,088 |
Lâu đài Salgó là một thành_trì của Hungary gần Salgótarján_Nógrád cách thủ_đô Budapest khoảng 120 km . Lịch_sử . Ban_đầu nơi đây chỉ là một tảng đá hình_vuông nằm trên đỉnh núi , mọi người gọi nó với cái tên thân_thuộc Salgó mang ý_nghĩa_là ánh_sáng , tuy_nhiên không có tài_liệu chính_xác nào chỉ ra cái tên này là của đỉnh núi hay lâu đài sau khi được xây_dựng . Vào thế_kỉ 13 , gia_tộc Kacsics là những lãnh chúa cai_trị khu_vực xung_quanh ngọn đồi này , họ cho xây_dựng tòa lâu đài này để chuẩn_bị chống lại quân Tartar trong thời_kỳ xâm_lược của người Mông_Cổ 12411242 . Điều này làm cuộc tấn_công của quân Tartar trước các pháo_đài trở_nên khó_khăn hơn . Sau cuộc xâm_lược của vua Hung là Béla IV , vua đã ra_lệnh xây_dựng và hỗ_trợ việc xây_dựng các công_sự của trang_viên và thị_trấn cũng như việc xây_dựng các thành_trì mới . Salgó có cấu_trúc xây_dựng ban_đầu bao_gồm một tòa_tháp nhỏ 7,5 m x 9,5 m , một lâu đài nhỏ cùng với hai bể chứa nước , một to một nhỏ để phục_vụ nhu_cầu sinh_hoạt và chữa_cháy cho lâu đài . Việc này gặp rất nhiều khó_khăn . Với kết_cấu ban_đầu người_ta cho rằng nơi đây để giam_cầm phạm_nhân . Năm 1460 , pháo_đài rơi vào tay người Hussites và cùng năm thì Vua Mathias_Đệ nhất chiếm lại , trao pháo_đài cho Imre_Szapolyai . Thời_điểm này là thời_gian tuyệt_vời của Salgó , khi sân dưới lâu đài được mở_rộng và sân phía trên được xây mái che , khu_vực sân này trở_thành khu_vực sinh_hoạt . Trong sân lâu đài thấp hơn có chuồng ngựa và nhà_kho . Vào thế_kỷ 16 , một tòa thành ngũ_giác khổng_lồ có thích thước 14 x 15 m xây_dựng ở phía đông của lâu đài . Thực_tế , các lãnh chúa không sống trong lâu đài này thay vào đó là những người quản_lý lâu đài . Trải qua nhiều lần gia_cố , tòa lâu đài vẫn không_thể chống lại cuộc tấn_công của người Thổ_Nhĩ_Kỳ Ottoman . Truyền_thuyết kể lại rằng , Kara Hamza bey , thống_đốc của Szécsény và Hatvan đã sử_dụng trí thông_minh của ông để chiếm lấy lâu đài , ông cho những người lính của mình thay những khẩu pháo bằng các thân cây và liên_tục đẩy chúng di_chuyển bên dưới thành , nhằm đánh_lừa người trong lâu đài Salgó . Quân phòng_thủ trong lâu đài nghĩ rằng đó là pháo thật vì họ không_thể nhìn rõ trong sương_mù nên họ đã giao_nộp lâu đài Salgó . Cha của Bálint_Balassi , nhà_thơ vĩ_đại của Hungary , người sở_hữu pháo_đài sau khi người Thổ_Nhĩ_Kỳ tiến vào trong đó . Sau sự ra đi của ông , các con_trai ông là Bálint và Ferenc Kövér tranh_chấp nhau quyền sở_hữu nơi đây và một vụ kiện_tụng lớn diễn ra . Năm 1593 , Michael_Pálffy và Christof Tieffenbach chú_ý đến Salgó . Trong cuộc vây_hãm Esztergom vào năm 1954 , Bálint Balassi qua_đời . Người cháu của ông nhận quyền thừa_kế nơi này nhưng sau đó lại để nó rơi vào quên_lãng . Năm 1845 , Sándor Petőfi một nhà_thơ vĩ_đại và nổi_tiếng khác của Hungary leo lên tàn_tích của Salgó với bầu không_khí của tàn_tích đã khiến ông viết bài thơ lãng_mạn của mình Salgó . Đây là một câu_chuyện bi_thảm về gia_tộc Kompolti , lãnh chúa của Salgó , những người đã thống_trị nơi đây dưới quyền_lực của họ . Câu_chuyện dựa trên một truyền_thuyết địa_phương . Ngày_nay , Salgó là một địa_điểm du_lịch đẹp nổi_tiếng . | 3,088 |
Chiến_dịch Dnipropetrovsk là một trận đánh diễn ra giữa Hồng_quân Liên_Xô với quân_đội Đức_Quốc xã trong cuộc Chiến_tranh XôĐức thuộc Chiến_tranh thế_giới thứ hai , kéo_dài từ ngày 23 tháng 10 đến 23 tháng 12 năm 1943 . Nó là một phần của Trận sông Dniepr diễn ra trong nửa cuối năm 1943 . Kế_hoạch . Sau khi quân_đội Liên_Xô tiếp_cận được vùng hạ_lưu sông Dniepr , các Tập_đoàn_quân_số 46 tư_lệnh V. V. Glagolyev và Tập_đoàn_quân cận_vệ số 8 tư_lệnh tướng I. I._Maslennikov , từ ngày 10 tháng 11 là V. I. Chuikov thuộc Phương_diện_quân Ukraina 3 tư_lệnh Đại_tướng R._Ya . Malinovsky đã đánh chiếm hai đầu cầu_vượt sông ở phía Bắc đầu cầu Aulskiy_Auly và Nam_Dniepropetrovsk . Nhiệm_vụ của quân_đội Liên_Xô lúc này là phải nhanh_chóng giải_phóng Dniepropetrovsk và tiêu_diệt cụm quân Dniepropetrovsk bằng hai mũi hợp vây , tiếp đó sẽ tiến tới tiêu_diệt cụm quân Kryvyi_Rih . Binh_lực của quân_đội Liên_Xô trong chiến_dịch này là khoảng 100.000 người , 2.000 đại_bác và súng_cối cùng một lượng nhỏ xe_tăng . Đối_thủ của họ là Tập_đoàn_quân thiết_giáp số 1 tư_lệnh Trung_tướng kỵ_binh Eberhard von Mackensen , đến ngày 29 tháng 19 là trung_tướng xe_tăng Hans_Hube của Cụm Tập_đoàn_quân Nam tư_lệnh Thống chế Erich von Manstein , với binh_lực tổng_cộng 25.000 người , 50 xe_tăng , 700 đại_bác và súng_cối . Diễn_biến . Ngày 23 tháng 10 năm 1943 , Tập_đoàn_quân_số 46 và Tập_đoàn_quân cận_vệ số 8 nổ_súng tấn_công , mở_màn chiến_dịch Dnipropetrovsk . Trong thời_gian này quân Đức đang căng sức giữ vùng Krivoi Rog vốn đang bị quân_đội Liên_Xô công_kích trong chiến_dịch Pyatikhatskaya Днепропетровская операция , đòn đánh của Phương_diện_quân Ukraina 3 tại Dnipropetrovsk hoàn_toàn là một sự bất_ngờ . Cả hai Phương_diện_quân đã nhanh_chóng đục thủng tuyến phòng_ngự của quân Đức , nối_liền hai đầu cầu_vượt sông , giải_phóng vùng công_nghiệp Dnipropetrovsk và Dniprodzerzhynsk vào ngày 25 tháng 10 . Sau khi hoàn_tất giai_đoạn đầu của chiến_dịch , quân_đội Liên_Xô tiếp_tục tấn_công các cụm quân Krivoi Rog ở phía Tây_Nam và Nikopol ở phía Nam . Trước tình_hình nguy_cấp , quân Đức vội_vã điều 3 sư_đoàn xe_tăng , 1 sư_đoàn bộ_binh cơ_giới_hóa và 1 sư_đoàn bộ_binh tới chặn đòn tấn_công của phía Liên_Xô . Đòn phản_kích của quân Đức đã tạm_thời chặn được đà tiến_công của quân_đội Liên_Xô sau một chuỗi những trận đánh đẫm máu . Sau khi củng_cố lại lực_lượng , đến ngày 14 tháng 11 Phương_diện_quân Ukraina 3 lại tấn_công , tuy_nhiên họ đã không thành_công trong việc tạo được một bước đột_phá quyết_định cho chiến_dịch . Trong_suốt hai tuần , quân_đội Liên_Xô chỉ tiến được 20 cây_số , và một tháng sau đó cả hai bên đều không_thể đánh_bại đối_phương dù đã liên_tục tấn_công và phản_công . Đến ngày 23 tháng 12 chiến_dịch Dnipropetrovsk kết_thúc . Kết_quả . Quân_đội Liên_Xô đã không hoàn_thành được tất_cả các mục_tiêu trong chiến_dịch Dnipropetrovsk . Tuy_nhiên quân_đội Đức_quốc xã cũng đã chịu những thiệt_hại rất nặng_nề và các thành_phố Krivoi_Rog và Nikopol cũng đã bị quân_đội Liên_Xô áp sát . Hai thành_phố này sẽ được giải_phóng vào tháng 2 năm 1944 trong Chiến_dịch tấn_công NikopolKrivoi Rog . | 3,087 |
Cua ẩn_sĩ , hay cua ký cư , cua ẩn_cư , ốc mượn hồn , ốc bù chằn danh_pháp khoa_học Paguroidea là một siêu họ giáp_xác decapoda có danh_pháp khoa_học Paguroidea . Phần_lớn 1100 loài có một bụng không đối_xứng và , chúng chui vào trong một vỏ ốc rỗng và mang theo vỏ ốc khi di_chuyển . Mô_tả sinh_học . Phân_loại . Cua ẩn_sĩ được chia thành hai loại theo môi_trường sống Thức_ăn . Cua ẩn_sĩ là loài ăn_tạp Ăn được Rau_củ , hoa_quả , trái_cây , thịt cá . . Thức_ăn từ thực_vật cung_cấp cho cua ẩn sĩ một lượng vitamin và một_số chất_khoáng cần_thiết như Rau , cải , củ , quả , trái_cây Salad , rau_muống , càng_cua , mồng_tơi , dưa leodưa chuột , cà_chua , cà_rốt , bí_ngô , ớt chuông , chuối , đu_đủ , xoài . Đặc_biệt là cơm dừa . Thức_ăn từ động_vật cung_cấp cho ốc mượn vỏ một lượng protein . Chất sắt , chất_béo và một_số chất cần_thiết như Thịt , thịt heo , thịt bò , thịt gà ... Các loại thức_ăn từ thủy Hải_sản như Cá , tôm , mực , Cua_đồng_loại nhỏ , Giun , trùng chỉ . Không ăn được Đồ ăn có gia_vị , có vị cay , chua , đắng , nhiều dầu_mỡ ... Một_số loại thức_ăn cua ẩn_sĩ không ăn được như Đồ ăn có gia_vị , có vị cay , chua , đắng ... Chúng sẽ không thích mùi hương của trái_cây có múi như chanh và cam . Chúng cũng không thích mùi thảo_mộc bạc_hà , cây hương thảo . Kích_thước . Cua ẩn_sĩ có phạm_vi kích_thước và hình_dạng , từ các loài có một mai carapace dài chỉ vài mm đến những loài Coenobita brevimanus , cua dừa Birgus latro có_thể sống 1270 năm và có_thể đạt đến kích_thước của một quả dừa trong đó cua dừa là loài động_vật không xương_sống trên cạn lớn nhất thế_giới . Giai_đoạn phát_triển . Con non phát_triển trong các giai_đoạn , từ ấu_trùng giáp_xác crustacean larvae diễn ra bên trong trứng . Hầu_hết ấu_trùng cua ẩn_sĩ nở ở giai_đoạn thứ ba , giai_đoạn zoea . Trong giai_đoạn này , cua ấu_trùng có nhiều gai spine dài , bụng abdomen dài hẹp , và râu antennae có tua fringed lớn . Một_vài thay lông molts theo sau bởi các giai_đoạn ấu_trùng cuối_cùng megalopa hoặc postlarva . Lột_xác . Khoảng thời_gian cho 1 lần lột_xác là tùy_loài cũng như kích_thước Từ 1 đến 2 tuần Trước khi lột_xác , một con cua ẩn_sĩ sẽ lưu_trữ thêm chất_béo và nước trong một bong_bóng thường là ở phía bên trái của bụng , ngay dưới cặp thứ năm của đôi chân . Những dấu_hiệu lột_xác khác , chẳng_hạn như Hay bò lang_thang , hoạt_động của râu ít , và màu_da bên ngoài bị xỉn , màu_sắc cơ_thể chuyển sang màu xám hoặc tái_nhợt , đầu chân hoặc càng có màu hơi trắng . Nhiều con cua ẩn_sĩ khi lột_xác sẽ tự cô_lập mình ra khỏi đàn . Chúng sẽ tự tìm đến một gõ khuất nào đó cho đến ngày lột_xác . Văn_hóa . Truyện_cổ_tích Nơi bờ biển xuất_hiện một loài tôm giấu mình trong vỏ ốc , lớp vỏ ốc rắn_chắc như yêu_thương , che_chở phần_mềm_yếu cho nó thể_hiện sự mạnh_mẽ , rắn_rỏi ... Mọi người vẫn thường gọi nó là ốc mượn hồn nhưng với dân_làng thì đó là chính là chàng trai và cô gái ngày_xưa giờ_đây đã được ở bên nhau , chàng trai vẫn như lớp vỏ ốc cứng_rắn bên ngoài để chở che và làm chỗ dựa cho cô gái thể_hiện mình . Kịch . NSƯT Thành Lộc_hóa thân thành ốc mượn hồn trong vở kịch Ngày xửa ngày_xưa 14 Sơn_Tinh_Thủy_Tinh . | 3,087 |
Bệnh rận mu là một căn_bệnh do loài rận mu Pthirus pubis gây ra . Đây một loài côn_trùng ký_sinh phổ_biến ở vùng lông mu của con_người , thậm_chí chúng có_thể sống trên các khu_vực có lông khác , bao_gồm cả lông_mi , gây ra bệnh rận mu . Người nhiễm_bệnh thường bị ngứa nhiều ở khu_vực lông mu nhất là những vùng nhạy_cảm của con_người . Bệnh này ảnh_hưởng đến khoảng 2 dân_số toàn thế_giới . Bệnh rận mu_tuy do loài rận ký_sinh nhưng được xếp vào nhóm các bệnh lây_truyền qua đường tình_dục . Nguyên_nhân . Bệnh do tác_nhân chính là rận mu gây ra , rận mu_dài từ 1 đến 3mm và có 6 chân . Rận mu hút máu người nơi chúng cư_trú như ở chân lông mu_chúng dễ thích_nghi với lông ở nam_giới cứng và khô , dương_vật , bìu , bẹn , bao quy đầu đối_với những người đàn_ông không cắt bao quy đầu . Rận mu_ngoài cư_trú và sinh_sản bằng hình_thức đẻ trứng ở lông vùng sinh_dục , chúng có_thể trú ở cả ở lông_mi , lông_mày hoặc có_thể thấy ở cả tóc . Ngoài_ra rận có_thể trú trong áo_quần , giường chiếu mùng mền , khăn bông nhiễm mầm bệnh . Rận mu thường lây qua quá_trình quan_hệ chung chăn chung gối giữa các cá_thể . và thường thường gặp ở lứa tuổi từ 15 đến 40 tuổi , nó có_thể lây từ người này sang người khác do tiếp_xúc trực_tiếp như trong quan_hệ tình_dục , mặc chung quần_lót , áo_lót của người có rận mu , dùng chung chăn , màn , khăn tắm . Cha_mẹ lây cho con_cái thông_qua nhiều cách như dùng chung khăn tắm , quần_áo , giường hoặc tủ . Người_lớn thường bị nhiễm_bệnh nhiều hơn trẻ_em . Cũng giống như hầu_hết các tác_nhân gây bệnh lây_truyền qua đường tình_dục , rận mu_chỉ có_thể tồn_tại được ở bên ngoài cơ_thể ấm và ẩm của con_người trong một thời_gian ngắn . Trong trường_hợp trẻ_em hoặc thanh thiếu_niên bị nhiễm_bệnh thì không nhất_thiết là do bị lạm_dụng tình_dục nên mới bị lây , mặc_dù khả_năng này nên được lưu_ý . Triệu_chứng . Các triệu_chứng chủ_yếu gồm Chẩn_đoán . Bệnh rận mu_thường được chẩn_đoán bằng cách kiểm_tra kỹ lông mu để kiếm trứng , ấu_trùng hay rận trưởng_thành . Rận và trứng có_thể được gắp ra bằng kẹp hoặc dùng kéo cắt vùng lôngtóc bị nhiễm rận ngoại_lệ không_thể dùng phương_pháp này nếu rận sống ở lông_mi . Có_thể dùng kính_lúp hoặc kính hiển_vi để xác_định chính_xác . Nếu một trong những thành_viên trong gia_đình bị nhiễm_bệnh , toàn_bộ gia_đình cần phải được kiểm_tra và chỉ có những người đang bị nhiễm những con rận còn sống mới cần được điều_trị . Khuyến_cáo bệnh_nhân cũng_nên kiểm_tra các bệnh lây_truyền qua đường tình_dục khác . Phòng trị . Khi bị bệnh , cần làm sạch nơi ở để loại_bỏ rận cạo sạch lông vùng có rận mu , dùng thuốc DEP để diệt rận . Có_thể diệt rận mu bằng cách dùng bông_gòn , thấm dầu_hoả dầu_hôi chà lên toàn_bộ khu_vực có rận mu và để 30 phút sau , rận mu sẽ bị tiêu_diệt . Ngoài_ra có_thể dùng thuốc trừ_sâu hữu_cơ Cypermethyl hoặc Pyrethrin cúc trừ trùng trong các bình_xịt muỗi . Bên cạnh đó cần sinh_hoạt tình_dục an_toàn và lành_mạnh để tránh lây_nhiễm . Để phòng_bệnh rận mu thì có khuyến_cáo cho rằng không nên mặc chung quần_áo , không dùng chung chăn , chiếu và khăn tắm , không quan_hệ tình_dục bừa_bãi , không mặc quần_lót chật nhất là vào mùa nắng_nóng . | 3,087 |
Aslan Ûsoyan tên tiếng Nga Аслан Усоян 27 tháng 2 năm 1937 16 tháng 1 năm 2013 , còn được gọi là Bố_già Hassan ngôn_ngữ Kurdish Bapîr Hesen Nga Дед Хасан Ded Hasan là một người dân_tộc Kurd Yezidi sinh ra ở Gruzia , là một trùm mafia Nga được biết đến là kẻ_trộm sống theo luật , tuân_thủ theo những luật_lệ nghiêm_khắc của giới mafia ở Nga . Ông ta từng ngồi_tù nhiều năm dưới thời Xô_Viết cũ vì tội trộm_cướp , đầu_cơ và chống_đối cảnh_sát Gruzia , tiếp_tục ở Moskva , Ural , Siberia , Uzbekistan , Krasnodar , Sochi , và một_số vùng khác của Liên_bang Xô_Viết cũ . Theo The_Economist , ông ta đã được cho là trùm mafia uy_tín nhất của Nga . Bắt_đầu_từ năm 2007 , Ûsoyan được lôi_kéo vào một cuộc chiến_tranh băng_đảng với tên cướp Gruzia Tariel_Oniani , người đang tìm cách lấy lại quyền_lực ở Moskva . Một_số kẻ thân_cận của Ûsoyan đã bị giết ở Armenia Alek_Minalyan , một người chịu trách_nhiệm của một công_ty xây_dựng đang thi_công một_số công_trình chuẩn_bị cho Thế vận_hội Mùa Đông 2014 ở Sochi . Trong tháng 7 năm 2008 , cảnh_sát đã có những nỗ_lực trong việc giải_quyết xung_đột giữa các ông trùm tội_phạm . Tuy_nhiên , Ûsoyan không hề bị bắt . Sau đó , trong cuộc trả_lời phỏng_vấn của một tờ báo , Ûsoyan từ_chối những câu_chuyện về việc bạo_lực leo_thang và nói rằng Chúng_ta là một dân_tộc hòa bình và không bận_tâm bất_cứ ai , chúng_tôi cho hòa bình để ngăn_chặn tình_trạng vô luật_pháp . Vyacheslav_Ivankov , một trùm mafia khét_tiếng đã tham_gia vào hòa giải cuộc xung_đột , ông ta đứng về phe Ûsoyan . Tuy_nhiên , khi rời khỏi một nhà_hàng ở Moskva vào tháng 7 năm 2009 , ông ta đã bị một tay súng bắn , và chết sau đó 3 tháng . Mặc_dù không tới nhưng Ûsoyan đã gửi một vòng_hoa tới tang_lễ của Ivankov kèm theo thông_điệp người anh_em của chúng_tôi từ bố_già Hassan . Tháng 4 năm 2010 , Ûsoyan đã bị bắt bởi lực_lượng an_ninh Ukraina sau khi nhập_cảnh bất_hợp_pháp bằng cách sử_dụng các giấy_tờ giả_mạo . Còn công_việc kinh_doanh tại Ukraine đã bị_cáo_buộc là có kết_nối với một nhóm tội_phạm có tổ_chức tại Armenia . Ngày 16 tháng 9 năm 2010 , Ûsoyan đã bị bắn bởi một viên đạn cỡ nòng 9mm bởi một kẻ không xác_định rõ danh_tính ở trung_tâm Moskva , nhưng rất may là ông ta đã thoát chết . Nhưng trên báo_chí vẫn tung tin rằng Ûsoyan đã chết để bảo_đảm cho sự an_toàn của ông ta . Trong đầu những năm 2010 , chính_quyền tổng_thống Obama đã đặt lệnh trừng_phạt với các thành_viên của tổ_chức tội_phạm Brothers_Circle . Nó đã được suy_đoán bởi chuyên_gia_bảo_mật Đánh_dấu Galeotti_Circle cái gọi là một chờ cho mạng Ûsoyan . Ngày 16 tháng 1 năm 2013 , Ûsoyan bị bắn vào đầu bởi một tay bắn tỉa ngồi trên tầng thứ sáu của một căn_hộ trung cư liền kề sau khi rời khỏi một nhà_hàng_phục_vụ , và bất_chấp những nỗ_lực của các vệ_sĩ cùng xe cứu_thương , ông ta đã chết trên đường đến bệnh_viện . Gia_đình quyết_định đưa xác của Ûsoyan về chôn_cất tại Tbilisi , nhưng sân_bay quốc_tế Tbilisi từ_chối cho chiếc máy_bay hạ_cánh . Cái chết của ông ta được cho là sẽ đưa căng_thẳng và bất_ổn trong giới tội_phạm lên cao , nhất_là trong tình_hình đầu_tư xây_dựng cho thế vận_hội 2014 được cho là rất hấp_dẫn . | 3,087 |